Bài 7. Trau dồi vốn từ

Chia sẻ bởi Chu Thị Thanh Hà | Ngày 07/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Lớp 9

Giáo viên thực hiện: Chu Thị Thanh Hà
Chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ Ngữ văn
Thế nào là thuật ngữ ?
Em hiểu gì về các thuật ngữ sau: trọng lực, hội thoại, di chỉ ?
* Thuật ngữ là các từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ, được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ
Trọng lực: là lực hút của trái đất (Vật lý)
Hội thoại: là cuộc trao đổi, trò chuyện giữa hai hay nhiều người
(Ngữ văn)
Di chỉ: là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa (Lịch sử)
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 36:
TRAU DỒI VỐN TỪ
I. RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
1. Qua ý kiến sau đây, em hiểu tác giả muốn nói điều gì ?
Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có biết bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói Tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
I. RÈN LUYỆN ĐỂ NĂM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
2. Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a/ Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b/ Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2.500 năm.
c/ Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Nguyên nhân: Người viết không biết chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
-> Không phải “tiếng ta nghèo” mà do người viết “không biết dùng tiếng ta”
a/ - thắng cảnh: cảnh đẹp
b/ - dự đoán: đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai.
c/ - đẩy mạnh: thúc đẩy cho phát triển nhanh lên
I. RÈN LUYỆN ĐỂ NĂM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
1. Qua ý kiến sau đây, em hiểu tác giả muốn nói điều gì ?
2. Xác định lỗi diễn đạt:

Ghi nhớ 1:
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trong để trau dồi vốn từ.
I. RÈN LUYỆN ĐỂ NĂM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ

Bài tập : Chọn cách giải thích đúng
Hậu quả : a/ kết quả sau cùng
b/ kết quả xấu
Đoạt : a/ chiếm được phần thắng
b/ thu được kết quả tốt.
Tinh tú: a/ phần thuần khiết và quý báu nhất
b/ sao trên trời (nói khái quát)
I. RÈN LUYỆN ĐỂ NĂM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ

II. RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ
1. Em hiểu ý kiến sau đây như thế nào ?
Từ lúc chưa có ý thức tới lúc có ý thức, chúng ta đã học chữ của Nguyễn Du. Chắc ai
cũng đồng ý với tôi rằng nếu chữ nghĩa “Truyện Kiều” xoàng xĩnh thôi thì chắc “Truyện
Kiều” dù là tư tưởng sâu xa đến đâu cũng chưa thể thành sách của mọi người Tôi càng phục
tài học với sức sáng tạo của Nguyễn Du trong chữ nghĩa, khi tôi đọc đến câu thơ ông viết ông
đã “ở ruộng bãi học câu hát hay của người trồng dâu”.Đó không phải là một câu nói bóng
mà là một tâm sự, một kế hoạch học chữ hay là nói theo cách nói của chúng ta ngày nay:
Nguyễn Du đã đi vào học lời ăn tiếng nói của nhân dân, cơ sở sáng tạo ngôn ngữ của nhà thơ
thiên tài đã dựa thẳng vào đấy.
Xin kể hai ví dụ. Câu thơ Nguyễn Du có chữ “áy” (cỏ áy bóng tà ...).Chữ “áy” ấy tài giỏi
đến độ dù ta không hiểu nghĩa, nó cũng hiện lên sự ảm đạm. Cho tới năm trước có dịp đi về
Thái Bình, về huyện Thái Ninh, tôi được biết chữ “áy” là tiếng vùng quê đấy. Quê vợ của
Nguyễn Du ở Thái Bình. Nguyễn Du đã ở lâu đất Thái Bình, “cỏ áy” có nghĩa là cỏ vàng úa.
Tiếng “áy” ở Thái Bình đã đi vào văn chương “Truyện Kiều” và trở thành tuyệt vời.
Ví dụ nữa, ba chữ “bén duyên tơ” ở Truyện Kiều. Thông thường ta hiểu “bén duyên” có thể
gần gũi với câu tục ngữ “Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén”. Nhưng không phải. Trong nghề
ươm tơ, lúc tháo con tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi nước nóng, rồi đem guồng ra,
vớt tơ lên quay vào guồng, lúc sợi tơ bắt đầu quay vào guồng, người nhà nghề gọi là “tơ bén”.
Nếu chỉ viết “bén duyên” thì còn có thể ngờ, chứ “bén duyên tơ” thì rõ ràng Nguyễn Du đã
nghe, học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm. Nguyễn Du đã trau
dồi ngôn ngữ, đêm ngày mài giũa chữ nghĩa kì khu biết chừng nào !
I. RÈN LUYỆN ĐỂ NĂM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
II. RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ

* Nhận xét: Nhà văn Tô Hoài đã phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân
-> Trau dồi vốn từ bằng hình thức học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết.
2. Ghi nhớ 2:
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ
I.RÈN LUYỆN ĐỂ NĂM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
II. RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Chọn cách giải thích đúng
Hậu quả : b/ kết quả xấu
Đoạt : a/ chiếm được phần thắng
Tinh tú: b/ sao trên trời (nói khái quát)
I.RÈN LUYỆN ĐỂ NĂM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
II. RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ
III. LUYỆN TẬP:
Bài 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
a/ Tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng như sau:
Dứt, không còn gì
Cực kì, nhất
Cho biết nghĩa của yếu tố tuyệt trong mỗi từ sau đây: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực.
Giải thích nghĩa của các từ này
I.RÈN LUYỆN ĐỂ NĂM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
II. RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ
III. LUYỆN TẬP:
Bài 2:
I.RÈN LUYỆN ĐỂ NĂM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
II. RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ
III. LUYỆN TẬP:
Sắp xếp:
* Đồng (cùng nhau, giống nhau): đồng âm, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự
* Đồng (trẻ em): đồng ấu, đồng dao, đồng thoại
* Đồng (chất đồng): trống đồng
Bài 2:
b/ Đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng như sau:
cùng nhau, giống nhau
trẻ em
(chất ) đồng
Cho biết nghĩa của yếu tố đồng trong mỗi từ sau đây: đồng âm, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng ấu, đồng dao, đồng thoại, đồng môn, đồng niên, đồng sự, trống đồng
Giải thích nghĩa của các từ này
I.RÈN LUYỆN ĐỂ NĂM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
II. RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ
III. LUYỆN TẬP:
Bài 3: Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau
a/ Về khuya, đường phố rất im lặng
b/ Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c/ Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
Sửa lỗi:
a/ Thay từ “im lặng” bằng từ: yên tĩnh hoặc vắng lặng
b/ Thay từ “thành lập” bằng từ: thiết lập
c/ Thay từ “cảm xúc” bằng từ: cảm động, xúc động, cảm phục
I.RÈN LUYỆN ĐỂ NĂM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
II. RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ
III. LUYỆN TẬP:
Bài 4: Bình luận lời bình của Chế Lan Viên
Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp. Điều đó
được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của những người nông dân. Muốn gìn giữ sự
trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ.
Bài 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói đến việc lấy tài liệu để viết như sau
Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là:
1.Nghe: lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến, xem xét mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài
5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được thì chép lấy để dùng mà viết.
Dựa theo ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ
I.RÈN LUYỆN ĐỂ NĂM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
II. RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ
III. LUYỆN TẬP:
Bài 5:
Để làm tăng vốn từ, cần:
Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng
Đọc sách báo, đọc các tác phẩm văn học
Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe được, đọc được; Tìm hiểu nghĩa của từ bằng cách tra từ điển hoặc hỏi người khác.
Tập sử dụng những từ ngữ mới trong hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.



TRAU DỒI VỐN TỪ
Nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ
Tìm hiểu thêm những từ mà mình chưa biết
Sách báo
Lời ăn, tiếng nói hằng ngày
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
CỦNG CỐ
Trau dồi vốn từ ; Rèn luyện lời ăn tiếng nói hằng ngày, nói năng tế nhị, lịch sự để thể hiện là người thanh lịch, văn minh.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Hoàn thiện các bài tập còn lại
Ôn bài
Chuẩn bị bài “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
Giờ học kết thúc
Kính chúc các thầy cô mạnh khỏe
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chu Thị Thanh Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)