Bài 7. Trau dồi vốn từ

Chia sẻ bởi Trịnh Thanh Hằng | Ngày 07/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả.Vì vậy nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.”
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Qua ý kiến trên, tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói tới điều gì?


I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ 1: Ý kiến của cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng

- Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn trong việc đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt.
- Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ.
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ 1:
2. Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau
a, Thừa từ đẹp vì thắng cảnh có nghĩa là cảnh đẹp  đã dùng thắng cảnh thì không dùng từ đẹp nữa.
b, Sai từ dự đoán vì dự đoán có nghĩa là đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai.

a, Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
 Sửa: Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh (cảnh đẹp).
b, Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
Sửa: Các nhà khoa học ước đoán (phỏng đoán/ ước tính) những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.


Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ 1:
2. Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau
c, Sai từ đẩy mạnh vì đẩy mạnh nghĩa là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên.

.
c, Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
 Sửa: Trong những năm gần đây nhà trường đã mở rộng quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.


Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ 1
2. Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau
a, Thừa từ đẹp vì thắng cảnh có nghĩa là cảnh đẹp  đã dùng thắng cảnh thì không dùng từ đẹp nữa.
b, Sai từ dự đoán vì dự đoán có nghĩa là đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai.
c, Sai từ đẩy mạnh vì đẩy mạnh nghĩa là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên.
3. Nhận xét
* Ghi nhớ: sgk/100


Giải thích vì sao có những lỗi trên, vì tiếng ta nghèo hay vì người viết không biết dùng tiếng ta?
Để biết dùng tiếng ta cần phải làm gì?
Phải trau dồi vốn từ





Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ
Rèn luyện để nắm vững cách dùng từ
Dùng từ đúng
Dùng từ hay
Giữ gìn và phát huy
sự trong sáng của tiếng Việt
Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ 1
2. Ví dụ 2
3. Nhận xét
* Ghi nhớ: sgk/100

Bài tập 1: sgk/101
Chọn cách giải thích đúng:
Hậu quả là:

Đoạt là:

Tinh tú là:





a) kết quả sau cùng
b) kết quả xấu
a) chiếm được phần thắng
b) thu được
kết quả tốt
a) phần thuần khiết và quý báu nhất
b) sao trên trời (nói khái quát)
b) kết quả xấu
a) chiếm được phần thắng
b) sao trên trời (nói khái quát)
Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ 1
2. Ví dụ 2
3. Nhận xét
* Ghi nhớ: sgk/100


Bài tập 3: sgk/102
Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a) Về khuya, đường phố rất im lặng.
 Sửa: Thay im lặng bằng vắng lặng, yên tĩnh,…
b) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
Sửa: Thay thành lập bằng thiết lập.
c) Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
 Sửa: Thay cảm xúc bằng xúc động, cảm phục,..





im lặng
thành lập
cảm xúc
Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ 1
2. Ví dụ 2
3. Nhận xét
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
1. Ví dụ: Ý kiến của nhà văn Tô Hoài

Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
T? lỳc chua cú ý th?c, cho t?i lỳc cú ý th?c, chỳng ta dó h?c ch? c?a Nguy?n Du. Ch?c ai cung d?ng ý v?i tụi r?ng n?u ch? nghia" Truy?n Ki?u" m� xo�ng xinh thụi thỡ ch?c " Truy?n Ki?u", dự tu tu?ng cú sõu xa d?n dõu, cung chua th? th�nh sỏch c?a m?i ngu?i. Tụi c�ng ph?c t�i h?c v� s?c sỏng t?o c?a Nguy?n Du trong ch? nghia, khi tụi d?c d?n cõu tho ụng vi?t ụng dó " ? trong ru?ng bói d? h?c cõu hỏt hay c?a ngu?i tr?ng dõu". Dú khụng ph?i l� m?t cõu núi búng m� dú l� m?t l?i tõm s?, m?t k? ho?ch h?c ch?, hay núi theo cỏch c?a chỳng ta ng�y nay: Nguy?n Du dó di v�o h?c l?i an ti?ng núi nhõn dõn, co s? sỏng t?o ngụn ng? c?a nh� tho thiờn t�i d?a th?ng v�o d?y
Xin k? hai vớ d?, cõu tho Nguy?n du cú ch? " ỏy" ( c? ỏy búng t�.). Ch? "ỏy" ?y, t�i gi?i d?n d? dự ta khụng hi?u, nú cung hi?n lờn s? ?m d?m. Cho t?i nam tru?c, cú d?p di Thỏi Bỡnh, v? huy?n Thỏi Ninh, tụi du?c bi?t ch? "ỏy" l� ti?ng c?a vựng quờ d?y. Quờ v? Nguy?n Du ? Thỏi Bỡnh, Nguy?n Du dó ? lõu d?t Thỏi Bỡnh, " c? ỏy" cú nghia l� c? v�ng ỳa. Ti?ng "ỏy" ? Thỏi Bỡnh dó v�o van chuong " Truy?n Ki?u" v� tr? th�nh tuy?t v?i
Vớ d? n?a, ba ch? " bộn duyờn to" ? " Truy?n Ki?u". Thụng thu?ng, ta hi?u " bộn duyờn" cú th? g?n gui v?i cõu t?c ng? " L?a g?n rom lõu ng�y cung bộn". Nhung khụng ph?i. Trong ngh? uom to, lỳc thỏo con t?m l?y to thỡ ngu?i ta ngõm t?m v�o n?i nu?c núng, r?i dem gu?ng ra, v?t to lờn quay v�o gu?ng, lỳc s?i to b?t d?u quay v�o gu?ng, ngu?i ta g?i l� " to bộn". N?u ch? vi?t " bộn duyờn" khụng thỡ cũn cú th? ng?, ch? " bộn duyờn to" thỡ rừ r�ng Nguy?n Du c?a chỳng ta dó nghe, h?c v� sỏng t?o trờn co s? cụng vi?c c?a ngu?i hỏi dõu chan tam. Nguy?n du dó trau d?i ngụn ng?, dờm ng�y m�i dua ch? nghia kỡ khu bi?t ch?ng n�o!
(Theo Tụ Ho�i, M?i ch? ph?i l� m?t h?t ng?c)
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ 1
2. Ví dụ 2
3. Nhận xét
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
1. Ví dụ: Ý kiến của nhà văn Tô Hoài
- Phân tích quá trình trau dồi vốn từ của thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
- Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết.

Qua đoạn văn trên, nhà văn Tô Hoài muốn nói điều gì?
Nguyễn Du đã ở trong ruộng bãi mà học câu hát hay của người trồng dâu:
- Chữ áy (Một vùng cỏ áy bóng tà)  học tiếng nói của vùng quê Thái Bình.
- Chữ bén duyên tơ  học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm.

Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ 1
2. Ví dụ 2
3. Nhận xét
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
1. Ví dụ: Ý kiến của nhà văn Tô Hoài
2. Nhận xét
* Ghi nhớ: sgk/101

Để trau dồi vốn từ, ngoài việc cần rèn luyện để nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ, chúng ta còn cần phải làm gì?
Có thể học thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ bằng những con đường nào?
Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ 1
2. Ví dụ 2
3. Nhận xét
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
1. Ví dụ: Ý kiến của nhà văn Tô Hoài
2. Nhận xét
* Ghi nhớ: sgk/101

Bài tập nhanh: Tìm các từ đồng nghĩa trong những câu thơ sau
- Lòng đâu sẵn mối thương tâm
Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa.
- Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng.
- Nhìn càng lã chã giọt hồng
Rỉ tai, nàng mới giãi lòng thấp cao.
- Nàng càng giọt ngọc như chan
Nỗi lòng luống những bàn hoàn niềm tây.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)


châu sa
lệ hoa
giọt hồng
giọt ngọc
Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
III. Luyện tập
Bài 1 (sgk/101):
Bài 2 (sgk/101): Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
Bài 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:

Tuyệt (dứt, không còn gì)
+ Tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống.
+ Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp.
+ Tuyệt tự: không có người nối dõi.
+ Tuyệt thực: nhịn đói, không chịu ăn để phản đối.
(2) Tuyệt (cực kì, nhất)
+ Tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất, mức độ cao nhất.
+ Tuyệt mật: bí mật tuyệt đối.
+ Tuyệt tác: tác phẩm nghệ thuật đạt tới đỉnh cao.
+ Tuyệt trần: đẹp nhất, không có gì sánh nổi.

I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
III. Luyện tập
Bài 2 (sgk/101): Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
b) Đồng:
- cùng nhau, giống nhau: đồng âm, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự.
- trẻ em: đồng ấu, đồng dao, đồng thoại.
- (chất) đồng: trống đồng.



HOẠT ĐỘNG NHÓM
b) Đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
- cùng nhau, giống nhau;
- trẻ em;
- (chất) đồng.
Cho biết nghĩa của yếu tố đồng trong mỗi từ sau: đồng ấu, đồng âm, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, đồng môn, trống đồng, đồng khởi, đồng dạng, đồng dao, đồng bào. Giải thích nghĩa của những từ này.




Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
III. Luyện tập
Bài 5 (sgk/103):








Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
Bài 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến, xem xét mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã đọc được, thì chép lấy để dùng và viết.
(Hồ Chí Minh, Cách viết trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Dựa theo ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ.
- Ghi: Ghi lại những từ đã nghe, đã đọc được để ghi nhớ, tích lũy vốn từ.
Cách thực hiện để trau dồi vốn từ:
- Nghe: Quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh, trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Hỏi: Gặp từ ngữ khó, không giải thích được có thể tra từ điển, hỏi người khác (thầy cô giáo).
- Thấy, xem: Đọc sách báo, nhất là các tác phẩm văn học của các nhà văn nổi tiếng.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm các BT 4, 6, 7, 8, 9.
- Chuẩn bị bài mới: Tổng kết từ vựng.









* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thanh Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)