Bài 7. Trau dồi vốn từ

Chia sẻ bởi Đoàn Thị Thúy Hằng | Ngày 07/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN DỰ
TIẾT HỌC HÔM NAY
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Thế nào là thuật ngữ ? Đặc điểm của thuật ngữ?
Đáp án :
- Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
Đặc điểm:
Về nguyên tắc, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
Trong bài viết số 1, có bạn viết:
Chuối xanh vắt uống nước có thể giảm béo.
Nhận xét về cách dùng từ ngữ trong câu trên ?
 Muốn sử dụng từ chính xác và hiệu quả cần nắm vững nghĩa của từ và không ngừng trau dồi vốn từ.


Ti?t 33: TRAU D?I V?N T?

I. Bài học
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
Vớ d?
Trong ti?ng ta, m?t ch? cú th? dựng d? di?n t? r?t nhi?u ý; ho?c ngu?c l?i, m?t ý nhung l?i cú bao nhiờu ch? d? di?n t?. Vỡ v?y, n?u núi ti?ng Vi?t c?a ta cú nh?ng kh? nang r?t l?n d? di?n d?t tu tu?ng v� tỡnh c?m trong nhi?u th? van thỡ di?u dú ho�n to�n dỳng. Khụng s? ti?ng ta nghốo, ch? s? chỳng ta khụng bi?t dựng ti?ng ta.
(Ph?m Van D?ng, gi? gỡn s? trong sỏng c?a ti?ng Vi?t)
? Ti?ng Vi?t l� ngụn ng? cú kh? nang r?t l?n d? dỏp ?ng nhu c?u di?n d?t.
? Mu?n phỏt huy t?t kh? nang c?a ti?ng Vi?t thỡ chỳng ta khụng ng?ng ph?i trau d?i ngụn ng?
* Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a/ Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
Vì “ thắng cảnh” là cảnh đẹp -> bỏ từ “ đẹp”
b/ Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
“ dự đoán” là đoán trước tình hình, sự việc có thể xảy ra trong tương lai.
-> ước, đoán, phỏng đoán, ước tính.
c/ Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
- “ đẩy mạnh”là thúc đẩy cho phát triển nhanh hơn
Nói về quy mô thì “ mở rộng” hoặc “ thu hẹp”
* Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
d/ Các anh chiến sĩ đã chết trên chiến trường.

e/ Nhi đồng là chủ nhân, tương lai của đất nước.
Để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thì thay từ “chết” bằng từ “hi sinh”
Thay “nhi đồng” bằng “trẻ em” để tạo sự thân thiện, gần gũi và giữ gìn bản sắc của tiếng Việt


Ti?t 33: TRAU D?I V?N T?

I. Bài học
Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
- Hiểu đầy đủ và chính xác ý nghĩa của từ.
- Dùng từ cho đúng nghĩa và phù hợp với tình huống giao tiếp.
Bài 1: SGK/101 * Chọn cách giải thích đúng:
@ Hậu quả là:
a/ kết quả sau cùng.
b/ kết quả xấu.
@ Đoạt là:
a/ chiếm được phần thắng.
b/ thu được kết quả tốt
@ Tinh tú là:
a/ phần thuần khiết và quý báu nhất.
b/ sao trời (nói khái quát)
Bài 2: SGK/ 101, 102 Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:

Tuyệt (dứt, không còn gì)
+ Tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống.
+ Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp.
+ Tuyệt tự: không có người nối dõi.
+ Tuyệt thực: nhịn đói, không chịu ăn để phản đối.
(2) Tuyệt (cực kì, nhất)
+ Tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất, mức độ cao nhất.
+ Tuyệt mật: bí mật tuyệt đối.
+ Tuyệt tác: tác phẩm nghệ thuật đạt tới đỉnh cao.
+ Tuyệt trần: đẹp nhất, không có gì sánh nổi.

Bài 3: SGK/102 Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Về khuya, đường phố rất im lặng.

b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.

 Thay vào bằng từ: yên tĩnh”, “tĩnh lặng”
 Thay vào bằng từ: “thiết lập”
 Thay vào bằng từ: cảm động, xúc động


Ti?t 33: TRAU D?I V?N T?

I. Bài học
Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
- Hiểu đầy đủ và chính xác ý nghĩa của từ.
- Dùng từ cho đúng nghĩa và phù hợp với tình huống giao tiếp.
2. Rèn luyện để làm tăng thêm vốn từ
Từ lúc chưa có ý thức,cho tới lúc có ý thức chúng ta đã học chữ của Nguyễn Du.Chắc ai cũng đồng ý với tôi rằng nếu chữ nghĩa “Truyện Kiều” mà xoàng xĩnh thôi thì chắc “Truyện Kiều”, dù tư tưởng sâu xa đến đâu cũng chưa thể thành sách của mọi người.Tôi càng phục tài học với sức sáng tạo của Nguyễn Du trong chữ nghĩa, khi tôi đọc đến câu thơ ông viết ông đã “ở trong ruộng bãi để học câu hát hay của người trồng dâu”. Đó không phải là một câu nói bóng, mà đó là một tâm sự , một kế hoạch học chữ, hay là nói theo cách nói của chúng ta ngày nay: Nguyễn Du đã đi vào học lời ăn tiếng nói nhân dân, cơ sở sáng tạo ngôn ngữ của nhà thơ thiên tài đã dựa thẳng vào đấy.
Xin kể hai ví dụ. Câu thơ Nguyễn Du có chữ “áy”( Cỏ áy bóng tà…) .Chữ “áy” ấy , tài giỏi đến độ dù ta không hiểu nghĩa, nó cũng hiện lên sự ảm đạm.Cho tới năm trước, có dịp đi Thái Bình, về huyện Thái Ninh, tôi được biết chữ “áy” là tiếng vùng quê đấy. Quê vợ Nguyễn Du ở Thái Bình, Nguyễn Du đã ở lâu đất Thái Bình, “cỏ áy” có nghĩa là cỏ vàng úa. Tiếng “áy” ở Thái Bình đã vào văn chương “Truyện Kiều” và trở thành tuyệt vời.
Ví dụ nữa, ba chữ “bén duyên tơ” ở “Truyện Kiều”. Thông thường , ta hiểu “bén duyên” có thể gần gũi với câu tục ngữ “Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén”.Nhưng không phải.Trong nghề ươm tơ, lúc tháo con tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi nước nóng, rồi đem guồng ra, vớt tơ lên quay vào guồng, lúc sợi tơ bắt đầu quay vào guồng, người nhà nghề gọi là “tơ bén”.Nếu chỉ viết bén duyên không thì còn có thể ngờ, chứ ‘ bén duyên tơ’ thì rõ ràng Nguyễn Du của chúng ta đã nghe , học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm.Nguyễn Du đã trau dồi ngôn ngữ , đêm ngày mài dũa chữ nghĩa kì khu biết chừng nào!”
(Theo Tô Hoài, “Mỗi chữ phải là một hạt ngọc”…)
- Phân tích quá trình trau dồi vốn từ của thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
- Học hỏi để hiểu thêm những từ mình chưa biết.
- Em hiểu ý kiến trên như thế nào?
* Bài tập nhanh: Tìm các từ ngữ cùng chỉ một nghĩa có trong các câu thơ sau:
a. Lòng đâu sẵn mối thương tâm
Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa
b. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng
c. Nhìn càng lã chã giọt hồng
Rỉ tai, nàng mới giãi lòng thấp cao.
d. Nàng càng giọt ngọc như chan
Nỗi lòng luống những bàng hoàng niềm tây.
châu sa
lệ hoa
giọt hồng
giọt ngọc
Khi nói về nhân vật Sở Khanh trong Truyện Kiều, Nguyễn Du viết:
“Tường đông lay động bóng cành
Đẩy song đã thấy sở khanh lẻn vào.”
Tìm những từ đồng nghĩa với từ lẻn trong câu thơ?
Luồn ; lách ; đi
b/Từ lẻn trong câu thơ nhằm diễn tả?
A.Hành động đi nhẹ nhàng, nhanh nhẹn
B.Hành động đi khéo léo, vội vàng
C.Hành động đi nhẹ nhàng, vụng trộm, không để cho người khác biết.


Ti?t 33: TRAU D?I V?N T?

I. Bài học
Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
- Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác ý nghĩa của từ.
- Dùng từ cho đúng nghĩa và phù hợp với tình huống giao tiếp.

2. Rèn luyện để làm tăng thêm vốn từ
Tích lũy để biết thêm những từ chưa biết, làm phong phú vốn từ của bản thân
Bài học
Luyện tập
Ví dụ :
Nhà em ở xa trường bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. (2 vế của câu diễn đạt hai sự việc có hàm ý tương phản.)
b) Chim sâu rất có ích cho nông dân nó diệt sâu phá hoại mùa màng.(Hai vế của câu diễn đạt hai sự việc chỉ kết quả - nguyên nhân.)
Hãy tìm quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong 2 câu trên ?
Hà Nội

Ti?t 33: TRAU D?I V?N T?

nhưng


để
Ví dụ :
Nhà em ở xa trường bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. (2 vế của câu diễn đạt hai sự việc có hàm ý tương phản.)
b) Chim sâu rất có ích cho nông dân nó diệt sâu phá hoại mùa màng.(Hai vế của câu diễn đạt hai sự việc chỉ kết quả - nguyên nhân.)
Hãy tìm quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong 2 câu trên ?

Ví dụ :
Nhà em ở xa trường bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. (2 vế của câu diễn đạt hai sự việc có hàm ý tương phản.)
b) Chim sâu rất có ích cho nông dân nó diệt sâu phá hoại mùa màng.(Hai vế của câu diễn đạt hai sự việc chỉ kết quả - nguyên nhân.)
Hãy tìm quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong 2 câu trên ?

Ví dụ :
Nhà em ở xa trường bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. (2 vế của câu diễn đạt hai sự việc có hàm ý tương phản.)
b) Chim sâu rất có ích cho nông dân nó diệt sâu phá hoại mùa màng.(Hai vế của câu diễn đạt hai sự việc chỉ kết quả - nguyên nhân.)
Hãy tìm quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong 2 câu trên ?


Bài 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến, xem xét mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã đọc được, thì chép lấy để dùng và viết.
(Hồ Chí Minh, Cách viết trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Dựa theo ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ.
Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ

- Ghi: Ghi lại những từ đã nghe, đã đọc được để ghi nhớ, tích lũy vốn từ.
Cách thực hiện để trau dồi vốn từ:
- Nghe: Quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh, trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Hỏi: Gặp từ ngữ khó, không giải thích được có thể tra từ điển, hỏi người khác (thầy cô giáo).
- Thấy, xem: Đọc sách báo, nhất là các tác phẩm văn học của các nhà văn nổi tiếng.
Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ

Bài 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là …..
b. “Cứu cánh” nghĩa là ….
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là ….
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là …
e, Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là …..
điểm yếu
mục đích cuối cùng.
đề đạt.
láu táu.
hoảng loạn.
Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ
Nhà thơ Tố Hữu viết:
(Và nói vậy): “Trái tim anh đó
Rất yêu thật chia ba phần tươi đỏ
Anh dành riêng cho Đảng phần nhiều
Phần cho thơ và phần để em yêu…”
? Nếu thay trái tim bằng quả tim trong đoạn thơ trên có được không? Vì sao?

Qủa tim : Chỉ bộ phận cơ thể..
Trái tim: Chỉ tình cảm thương yêu của nhà thơ, hình thức chuyển nghĩa đó là : A�n dụ
Bài học đến đây là kết thúc.
Xin cám ơn quí thầy cô và các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Thị Thúy Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)