Bài 7. Trau dồi vốn từ
Chia sẻ bởi Đào Quân Hùng |
Ngày 07/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG
THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM VỀ THAM DỰ THAO GIẢNG
Giờ Ngữ văn - lớp 9A5
GV thực hiện: Phạm Lan Hương
Trường THCS Nguyễn Trãi
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Thuật ngữ là gì?
? Tìm 2 thuật ngữ thuộc 2 lĩnh vực Ngữ văn và đia lí?
* Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ
* 2 thuật ngữ thuộc Văn học: Ẩn dụ, So sánh…
* 2 thuật ngữ thuộc Địa lí: Khí áp, lưu lượng…
Qua ý kiến sau đây, em hiểu tác giả muốn nói điều gì?
“ Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả.Vì vậy nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.”
(Phạm Văn Đồng, Gĩư gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
(Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng)
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1.Ví dụ:
* Ví dụ 1:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1.Ví dụ:
* Ví dụ 1:
- Tiếng Việt có khả năng lớn trong việc diễn đạt tư tưởng, tình cảm
- Phải rèn luyện , trau dồi vốn từ
* Ví dụ 2:
? Xác định lỗi dùng từ trong các ví dụ trên? (từ nào dùng chưa đúng?)
? Hãy sửa lại cho đúng?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau
a, Thừa từ đẹp vì thắng cảnh có nghĩa là cảnh đẹp đã dùng thắng cảnh thì không dùng từ đẹp nữa.
b, Sai từ dự đoán vì dự đoán có nghĩa là đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai.
a, Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
Sửa: Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh (cảnh đẹp).
b, Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
Sửa: Các nhà khoa học ước đoán (phỏng đoán/ ước tính) những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau
c, Sai từ đẩy mạnh vì đẩy mạnh nghĩa là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên.
.
c, Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Sửa: Trong những năm gần đây nhà trường đã mở rộng quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau
a, Thừa từ đẹp đã dùng thắng cảnh thì không dùng từ đẹp nữa.
b, Sai từ dự đoán Phỏng đoán,
c, Sai từ đẩy mạnh Mở rộng
2. Nhận xét
* Ghi nhớ: sgk/100
Giải thích vì sao có những lỗi trên, vì tiếng ta nghèo hay vì người viết không biết dùng tiếng ta?
Để biết dùng tiếng ta cần phải làm gì?
Phải trau dồi vốn từ
Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ
Rèn luyện để nắm vững cách dùng từ
Dùng từ đúng
Dùng từ hay
Giữ gìn và phát huy
sự trong sáng của tiếng Việt
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1
* Ví dụ 2
2. Nhận xét
* Ghi nhớ: sgk/100
Bài tập 1: sgk/101
Chọn cách giải thích đúng:
Hậu quả là:
Đoạt là:
Tinh tú là:
a) kết quả sau cùng
b) kết quả xấu
a) chiếm được phần thắng
b) thu được
kết quả tốt
a) phần thuần khiết và quý báu nhất
b) sao trên trời (nói khái quát)
b) kết quả xấu
a) chiếm được phần thắng
b) sao trên trời (nói khái quát)
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
Ví dụ:
* Ví dụ 1
* Ví dụ 2
2. Nhận xét
* Ghi nhớ: sgk/100
Bài tập 3: sgk/102
Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a) Về khuya, đường phố rất im lặng.
Sửa: Thay im lặng bằng vắng lặng, yên tĩnh,…
b) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
Sửa: Thay thành lập bằng thiết lập.
c) Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
Sửa: Thay cảm xúc bằng xúc động, cảm phục,..
im lặng
thành lập
cảm xúc
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1
* Ví dụ 2
2. Nhận xét
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
1. Ví dụ: Ý kiến của nhà văn Tô Hoài
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
T? lỳc chua cú ý th?c, cho t?i lỳc cú ý th?c, chỳng ta dó h?c ch? c?a Nguy?n Du. Ch?c ai cung d?ng ý v?i tụi r?ng n?u ch? nghia" Truy?n Ki?u" m xong xinh thụi thỡ ch?c " Truy?n Ki?u", dự tu tu?ng cú sõu xa d?n dõu, cung chua th? thnh sỏch c?a m?i ngu?i. Tụi cng ph?c ti h?c v s?c sỏng t?o c?a Nguy?n Du trong ch? nghia, khi tụi d?c d?n cõu tho ụng vi?t ụng dó " ? trong ru?ng bói d? h?c cõu hỏt hay c?a ngu?i tr?ng dõu". Dú khụng ph?i l m?t cõu núi búng m dú l m?t l?i tõm s?, m?t k? ho?ch h?c ch?, hay núi theo cỏch c?a chỳng ta ngy nay: Nguy?n Du dó di vo h?c l?i an ti?ng núi nhõn dõn, co s? sỏng t?o ngụn ng? c?a nh tho thiờn ti d?a th?ng vo d?y
Xin k? hai vớ d?, cõu tho Nguy?n du cú ch? " ỏy" ( c? ỏy búng t.). Ch? "ỏy" ?y, ti gi?i d?n d? dự ta khụng hi?u, nú cung hi?n lờn s? ?m d?m. Cho t?i nam tru?c, cú d?p di Thỏi Bỡnh, v? huy?n Thỏi Ninh, tụi du?c bi?t ch? "ỏy" l ti?ng c?a vựng quờ d?y. Quờ v? Nguy?n Du ? Thỏi Bỡnh, Nguy?n Du dó ? lõu d?t Thỏi Bỡnh, " c? ỏy" cú nghia l c? vng ỳa. Ti?ng "ỏy" ? Thỏi Bỡnh dó vo van chuong " Truy?n Ki?u" v tr? thnh tuy?t v?i
Vớ d? n?a, ba ch? " bộn duyờn to" ? " Truy?n Ki?u". Thụng thu?ng, ta hi?u " bộn duyờn" cú th? g?n gui v?i cõu t?c ng? " L?a g?n rom lõu ngy cung bộn". Nhung khụng ph?i. Trong ngh? uom to, lỳc thỏo con t?m l?y to thỡ ngu?i ta ngõm t?m vo n?i nu?c núng, r?i dem gu?ng ra, v?t to lờn quay vo gu?ng, lỳc s?i to b?t d?u quay vo gu?ng, ngu?i ta g?i l " to bộn". N?u ch? vi?t " bộn duyờn" khụng thỡ cũn cú th? ng?, ch? " bộn duyờn to" thỡ rừ rng Nguy?n Du c?a chỳng ta dó nghe, h?c v sỏng t?o trờn co s? cụng vi?c c?a ngu?i hỏi dõu chan tam. Nguy?n du dó trau d?i ngụn ng?, dờm ngy mi dua ch? nghia kỡ khu bi?t ch?ng no!
(Theo Tụ Hoi, M?i ch? ph?i l m?t h?t ng?c)
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1
* Ví dụ 2
2. Nhận xét
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
1. Ví dụ: Ý kiến của nhà văn Tô Hoài
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
? Nhà thơ Nguyễn Du đã trau dồi vốn từ bằng cách nào ?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
1. Ví dụ: Ý kiến nhà văn Tô Hoài
- Phân tích quá trình trau dồi vốn từ của thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
- Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết.
2. Kết luận:
- Rèn luyện để biết thêm từ chưa biết
- Làm tăng vốn từ là việc làm thường xuyện
Ghi nhớ : SGK
Qua đoạn văn trên, nhà văn Tô Hoài muốn nói điều gì?
Nguyễn Du đã ở trong ruộng bãi mà học câu hát hay của người trồng dâu:
- Chữ áy (Một vùng cỏ áy bóng tà) học tiếng nói của vùng quê Thái Bình.
- Chữ bén duyên tơ học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm.
Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
Để trau dồi vốn từ, ngoài việc cần rèn luyện để nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ, chúng ta còn cần phải làm gì?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
III. Luyện tập
Bài 1 (sgk/101):
Bài 3 (sgk/101):
Bài 2 (sgk/101): Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
THẢO LUẬN NHÓM
Bài tập 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
Nhóm 1+ 2 Câu a: Chọn các từ đúng với 2 nét nghĩa dưới đây? Giải thích nghĩa của những từ đó?
Tuyệt (Hán Việt) Có nghĩa thông dụng nhất như sau:
*Dứt, không còn gì:
*Cực kì, nhất:
Nhóm 3 +4 Câu b: Chọn các từ đúng với 3 nét nghĩa dưới đây? Giải thích nghĩa của những từ đó?
Đồng ( Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
Cùng nhau, giống nhau:
Trẻ em:
( Chất ) đồng:
Bi 2: Xc d?nh v gi?i thích nghia c?a t? Hn Vi?t
Cu a) Nhĩm 1+2
Tuyệt (dứt, không còn gì)
+ Tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống.
+ Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp.
+ Tuyệt tự: không có người nối dõi.
+ Tuyệt thực: nhịn đói, không chịu ăn để phản đối.
(2) Tuyệt (cực kì, nhất)
+ Tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất, mức độ cao nhất.
+ Tuyệt mật: bí mật tuyệt đối.
+ Tuyệt tác: tác phẩm nghệ thuật đạt tới đỉnh cao.
+ Tuyệt trần: đẹp nhất, không có gì sánh nổi.
Bài 2: Xác định và giải thích nghĩa của từ Hán Việt
Câu b) Nhóm 3 + 4:
* Đồng ( Cùng nhau, giống nhau):
Đồng âm: cùng, giống nhau về âm thanh
Đồng bào: những người cùng một giống nòi, một dân tộc quan hệ như ruột thịt.
Đồng bộ: phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng
Đồng chí: người cùng chí hướng, cùng chung lý tưởng.
Đồng dạng: có cùng một dạng như nhau.
Đồng khởi: cùng vùng dậy trong một thời điểm.
Đồng môn: cùng học một thầy, một trường, một môn phái.
Đồng niên: cùng một năm, một tuổi.
Đồng sự: cùng làm việc ở một cơ quan, nganghàng nhau.
* Đồng với nghĩa trẻ em:
Đồng ấu: trẻ em còn nhỏ(khoảng 6,7 tuổi).
Đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em.
Đồng thoại: truyện viết cho trẻ em.
* Đồng với nghĩa( chất) đồng: - Trống đồng: nhạc khí gõ thời cổ,
Bài 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến, xem xét mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã đọc được, thì chép lấy để dùng và viết.
(Hồ Chí Minh, Cách viết trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Dựa theo ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ.
- Ghi: Ghi lại những từ đã nghe, đã đọc được để ghi nhớ, tích lũy vốn từ.
Cách em thực hiện để trau dồi vốn từ:
- Nghe: Quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh, trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Hỏi: Gặp từ ngữ khó, không giải thích được có thể tra từ điển, hỏi người khác (thầy cô giáo).
- Thấy, xem: Đọc sách báo, nhất là các tác phẩm văn học của các nhà văn nổi tiếng.
* Quan niệm Hồ Chí Minh: Nghe->Hỏi -> Thấy ->Xem -> Ghi
Tổng kết và hướng dẫn học:
1. Tổng kết:
Tổng kết và hướng dẫn học:
1. Tổng kết:
2. Hướng dẫn học:
Về nhà học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị Viết bài tập làm văn số 2
THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM VỀ THAM DỰ THAO GIẢNG
Giờ Ngữ văn - lớp 9A5
GV thực hiện: Phạm Lan Hương
Trường THCS Nguyễn Trãi
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Thuật ngữ là gì?
? Tìm 2 thuật ngữ thuộc 2 lĩnh vực Ngữ văn và đia lí?
* Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ
* 2 thuật ngữ thuộc Văn học: Ẩn dụ, So sánh…
* 2 thuật ngữ thuộc Địa lí: Khí áp, lưu lượng…
Qua ý kiến sau đây, em hiểu tác giả muốn nói điều gì?
“ Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả.Vì vậy nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.”
(Phạm Văn Đồng, Gĩư gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
(Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng)
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1.Ví dụ:
* Ví dụ 1:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1.Ví dụ:
* Ví dụ 1:
- Tiếng Việt có khả năng lớn trong việc diễn đạt tư tưởng, tình cảm
- Phải rèn luyện , trau dồi vốn từ
* Ví dụ 2:
? Xác định lỗi dùng từ trong các ví dụ trên? (từ nào dùng chưa đúng?)
? Hãy sửa lại cho đúng?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau
a, Thừa từ đẹp vì thắng cảnh có nghĩa là cảnh đẹp đã dùng thắng cảnh thì không dùng từ đẹp nữa.
b, Sai từ dự đoán vì dự đoán có nghĩa là đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai.
a, Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
Sửa: Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh (cảnh đẹp).
b, Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
Sửa: Các nhà khoa học ước đoán (phỏng đoán/ ước tính) những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau
c, Sai từ đẩy mạnh vì đẩy mạnh nghĩa là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên.
.
c, Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Sửa: Trong những năm gần đây nhà trường đã mở rộng quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau
a, Thừa từ đẹp đã dùng thắng cảnh thì không dùng từ đẹp nữa.
b, Sai từ dự đoán Phỏng đoán,
c, Sai từ đẩy mạnh Mở rộng
2. Nhận xét
* Ghi nhớ: sgk/100
Giải thích vì sao có những lỗi trên, vì tiếng ta nghèo hay vì người viết không biết dùng tiếng ta?
Để biết dùng tiếng ta cần phải làm gì?
Phải trau dồi vốn từ
Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ
Rèn luyện để nắm vững cách dùng từ
Dùng từ đúng
Dùng từ hay
Giữ gìn và phát huy
sự trong sáng của tiếng Việt
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1
* Ví dụ 2
2. Nhận xét
* Ghi nhớ: sgk/100
Bài tập 1: sgk/101
Chọn cách giải thích đúng:
Hậu quả là:
Đoạt là:
Tinh tú là:
a) kết quả sau cùng
b) kết quả xấu
a) chiếm được phần thắng
b) thu được
kết quả tốt
a) phần thuần khiết và quý báu nhất
b) sao trên trời (nói khái quát)
b) kết quả xấu
a) chiếm được phần thắng
b) sao trên trời (nói khái quát)
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
Ví dụ:
* Ví dụ 1
* Ví dụ 2
2. Nhận xét
* Ghi nhớ: sgk/100
Bài tập 3: sgk/102
Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a) Về khuya, đường phố rất im lặng.
Sửa: Thay im lặng bằng vắng lặng, yên tĩnh,…
b) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
Sửa: Thay thành lập bằng thiết lập.
c) Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
Sửa: Thay cảm xúc bằng xúc động, cảm phục,..
im lặng
thành lập
cảm xúc
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1
* Ví dụ 2
2. Nhận xét
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
1. Ví dụ: Ý kiến của nhà văn Tô Hoài
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
T? lỳc chua cú ý th?c, cho t?i lỳc cú ý th?c, chỳng ta dó h?c ch? c?a Nguy?n Du. Ch?c ai cung d?ng ý v?i tụi r?ng n?u ch? nghia" Truy?n Ki?u" m xong xinh thụi thỡ ch?c " Truy?n Ki?u", dự tu tu?ng cú sõu xa d?n dõu, cung chua th? thnh sỏch c?a m?i ngu?i. Tụi cng ph?c ti h?c v s?c sỏng t?o c?a Nguy?n Du trong ch? nghia, khi tụi d?c d?n cõu tho ụng vi?t ụng dó " ? trong ru?ng bói d? h?c cõu hỏt hay c?a ngu?i tr?ng dõu". Dú khụng ph?i l m?t cõu núi búng m dú l m?t l?i tõm s?, m?t k? ho?ch h?c ch?, hay núi theo cỏch c?a chỳng ta ngy nay: Nguy?n Du dó di vo h?c l?i an ti?ng núi nhõn dõn, co s? sỏng t?o ngụn ng? c?a nh tho thiờn ti d?a th?ng vo d?y
Xin k? hai vớ d?, cõu tho Nguy?n du cú ch? " ỏy" ( c? ỏy búng t.). Ch? "ỏy" ?y, ti gi?i d?n d? dự ta khụng hi?u, nú cung hi?n lờn s? ?m d?m. Cho t?i nam tru?c, cú d?p di Thỏi Bỡnh, v? huy?n Thỏi Ninh, tụi du?c bi?t ch? "ỏy" l ti?ng c?a vựng quờ d?y. Quờ v? Nguy?n Du ? Thỏi Bỡnh, Nguy?n Du dó ? lõu d?t Thỏi Bỡnh, " c? ỏy" cú nghia l c? vng ỳa. Ti?ng "ỏy" ? Thỏi Bỡnh dó vo van chuong " Truy?n Ki?u" v tr? thnh tuy?t v?i
Vớ d? n?a, ba ch? " bộn duyờn to" ? " Truy?n Ki?u". Thụng thu?ng, ta hi?u " bộn duyờn" cú th? g?n gui v?i cõu t?c ng? " L?a g?n rom lõu ngy cung bộn". Nhung khụng ph?i. Trong ngh? uom to, lỳc thỏo con t?m l?y to thỡ ngu?i ta ngõm t?m vo n?i nu?c núng, r?i dem gu?ng ra, v?t to lờn quay vo gu?ng, lỳc s?i to b?t d?u quay vo gu?ng, ngu?i ta g?i l " to bộn". N?u ch? vi?t " bộn duyờn" khụng thỡ cũn cú th? ng?, ch? " bộn duyờn to" thỡ rừ rng Nguy?n Du c?a chỳng ta dó nghe, h?c v sỏng t?o trờn co s? cụng vi?c c?a ngu?i hỏi dõu chan tam. Nguy?n du dó trau d?i ngụn ng?, dờm ngy mi dua ch? nghia kỡ khu bi?t ch?ng no!
(Theo Tụ Hoi, M?i ch? ph?i l m?t h?t ng?c)
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1
* Ví dụ 2
2. Nhận xét
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
1. Ví dụ: Ý kiến của nhà văn Tô Hoài
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
? Nhà thơ Nguyễn Du đã trau dồi vốn từ bằng cách nào ?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
1. Ví dụ: Ý kiến nhà văn Tô Hoài
- Phân tích quá trình trau dồi vốn từ của thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
- Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết.
2. Kết luận:
- Rèn luyện để biết thêm từ chưa biết
- Làm tăng vốn từ là việc làm thường xuyện
Ghi nhớ : SGK
Qua đoạn văn trên, nhà văn Tô Hoài muốn nói điều gì?
Nguyễn Du đã ở trong ruộng bãi mà học câu hát hay của người trồng dâu:
- Chữ áy (Một vùng cỏ áy bóng tà) học tiếng nói của vùng quê Thái Bình.
- Chữ bén duyên tơ học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm.
Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
Để trau dồi vốn từ, ngoài việc cần rèn luyện để nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ, chúng ta còn cần phải làm gì?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
III. Luyện tập
Bài 1 (sgk/101):
Bài 3 (sgk/101):
Bài 2 (sgk/101): Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
THẢO LUẬN NHÓM
Bài tập 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
Nhóm 1+ 2 Câu a: Chọn các từ đúng với 2 nét nghĩa dưới đây? Giải thích nghĩa của những từ đó?
Tuyệt (Hán Việt) Có nghĩa thông dụng nhất như sau:
*Dứt, không còn gì:
*Cực kì, nhất:
Nhóm 3 +4 Câu b: Chọn các từ đúng với 3 nét nghĩa dưới đây? Giải thích nghĩa của những từ đó?
Đồng ( Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
Cùng nhau, giống nhau:
Trẻ em:
( Chất ) đồng:
Bi 2: Xc d?nh v gi?i thích nghia c?a t? Hn Vi?t
Cu a) Nhĩm 1+2
Tuyệt (dứt, không còn gì)
+ Tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống.
+ Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp.
+ Tuyệt tự: không có người nối dõi.
+ Tuyệt thực: nhịn đói, không chịu ăn để phản đối.
(2) Tuyệt (cực kì, nhất)
+ Tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất, mức độ cao nhất.
+ Tuyệt mật: bí mật tuyệt đối.
+ Tuyệt tác: tác phẩm nghệ thuật đạt tới đỉnh cao.
+ Tuyệt trần: đẹp nhất, không có gì sánh nổi.
Bài 2: Xác định và giải thích nghĩa của từ Hán Việt
Câu b) Nhóm 3 + 4:
* Đồng ( Cùng nhau, giống nhau):
Đồng âm: cùng, giống nhau về âm thanh
Đồng bào: những người cùng một giống nòi, một dân tộc quan hệ như ruột thịt.
Đồng bộ: phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng
Đồng chí: người cùng chí hướng, cùng chung lý tưởng.
Đồng dạng: có cùng một dạng như nhau.
Đồng khởi: cùng vùng dậy trong một thời điểm.
Đồng môn: cùng học một thầy, một trường, một môn phái.
Đồng niên: cùng một năm, một tuổi.
Đồng sự: cùng làm việc ở một cơ quan, nganghàng nhau.
* Đồng với nghĩa trẻ em:
Đồng ấu: trẻ em còn nhỏ(khoảng 6,7 tuổi).
Đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em.
Đồng thoại: truyện viết cho trẻ em.
* Đồng với nghĩa( chất) đồng: - Trống đồng: nhạc khí gõ thời cổ,
Bài 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến, xem xét mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã đọc được, thì chép lấy để dùng và viết.
(Hồ Chí Minh, Cách viết trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Dựa theo ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ.
- Ghi: Ghi lại những từ đã nghe, đã đọc được để ghi nhớ, tích lũy vốn từ.
Cách em thực hiện để trau dồi vốn từ:
- Nghe: Quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh, trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Hỏi: Gặp từ ngữ khó, không giải thích được có thể tra từ điển, hỏi người khác (thầy cô giáo).
- Thấy, xem: Đọc sách báo, nhất là các tác phẩm văn học của các nhà văn nổi tiếng.
* Quan niệm Hồ Chí Minh: Nghe->Hỏi -> Thấy ->Xem -> Ghi
Tổng kết và hướng dẫn học:
1. Tổng kết:
Tổng kết và hướng dẫn học:
1. Tổng kết:
2. Hướng dẫn học:
Về nhà học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị Viết bài tập làm văn số 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Quân Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)