Bài 7. Tình thái từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Phạm Thủy Huơng |
Ngày 09/05/2019 |
229
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!
Giáo viên: Nguyễn Phạm Thủy Hương
Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là trợ từ, thán từ? Có mấy loại thán từ? Đặt câu có sử dụng trợ từ, thán từ?
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
VD: - Tính ra cậu Vàng ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo
ạ!
- Này, nãy giờ cậu chờ tớ đấy
à?
TIẾT 27:
TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
Quan sát các câu sau và cho biết đây là những kiểu câu gì?
a. Mẹ đi làm về rồi à?
Câu hỏi
b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi!
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Câu cầu khiến
c. Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Câu cảm thán
b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c. Thương cũng một kiếp người,
Khéo mang lấy sắc tài làm chi!
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
? Nếu ta bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?
a. Mẹ đi làm về rồi
Không còn là câu nghi vấn
Không còn câu cầu khiến
Không tạo được câu cảm thán
à ?
đi.
thay
thay
Quan sát các câu sau:
d. Em chào cô ạ!
? Nếu ta bỏ từ “ạ” thì có gì thay đổi?
d. Em chào cô.
Tính lễ phép không cao.
Những từ: à, đi, thay, ạ… là những tình thái từ.
Chức năng:
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Một số loại tình thái từ:
- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng,…
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,…
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao,…
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,…
Ghi nhớ:
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau:
- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng,…
Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,…
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao,…
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,…
II. Sử dụng tình thái từ:
? Các tình thái từ in đậm sau đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…) khác nhau như thế nào?
a. Bạn chưa về à?
b. Thầy mệt ạ?
c. Bạn giúp tôi một tay nhé!
d. Bác giúp cháu một tay ạ!
Hỏi thân mật, bằng vai
Hỏi lễ phép, kính trọng, người dưới hỏi người trên.
Cầu khiến thân mật, bằng vai.
Cầu khiến lễ phép, kính trọng, người dưới nhờ người trên.
? Có thể thay từ “nhé” (c) với từ “ạ” (d) được không? Vì sao?
c. Bạn giúp tôi một tay ạ!
d. Bác giúp cháu một tay nhé!
Không thể thay thế vì không phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
Ghi nhớ: Khi nói, viết cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…).
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Trong các câu sau, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải tình thái từ?
a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b. Nhanh lên nào, anh em ơi!
c. Làm như thế mới đúng chứ!
d. Tôi đã khuyên nó nhiều lần rồi lắm chứ có phải không đâu.
e. Cứu tôi với!
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h. Con cò đậu ở đằng kia.
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
(-)
(-)
(-)
(-)
(+)
(+)
(+)
(+)
Bài tập 2: Giải thích nghĩa của các tình thái từ trong những câu dưới đây
a. Bác trai đã khá rồi chứ?
b. Con chó là của cháu mua đấy chứ!
c. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có cái ăn ư?
d. Sao bố mãi không về nhỉ?
e. Về trường mới, em cố gắng học nhé!
g. Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
h. Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
→ Nghi vấn trong trường hợp điều muốn hỏi ít nhiều đã khẳng định.
→ Nhấn mạnh điều vừa nói.
→
Hỏi với thái độ phân vân.
→ Hỏi với thái độ thân mật.
→ Dặn dò, thái độ thân mật.
→ Thái độ miễn cưỡng.
→ Thái độ thuyết phục.
Bài tập 3:
- Giáp là học sinh giỏi mà!
- Đành phải ăn cho xong vậy!
- Đừng trêu nữa, nó khóc đấy!
- Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị!
- Em chỉ nói vậy để anh biết thôi!
- Con thích được tặng cái cặp cơ!
Bài tập 4: Đặt câu có sử dụng tình thái từ phù hợp với quan hệ xã hội:
- Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy một câu có được không ạ!
- Hôm nay, mẹ phải đi làm thôi!
- Bạn đã làm xong bài tập toán rồi chứ?
Đặt câu với các tình thái từ sau đây: mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
*Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài mới:
- Nắm nội dung bài học.
Hoàn chỉnh các bài tập vào vở bài tập.
Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK/83,84.
CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE, THÀNH ĐẠT!
Giáo viên: Nguyễn Phạm Thủy Hương
Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là trợ từ, thán từ? Có mấy loại thán từ? Đặt câu có sử dụng trợ từ, thán từ?
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
VD: - Tính ra cậu Vàng ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo
ạ!
- Này, nãy giờ cậu chờ tớ đấy
à?
TIẾT 27:
TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
Quan sát các câu sau và cho biết đây là những kiểu câu gì?
a. Mẹ đi làm về rồi à?
Câu hỏi
b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi!
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Câu cầu khiến
c. Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Câu cảm thán
b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c. Thương cũng một kiếp người,
Khéo mang lấy sắc tài làm chi!
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
? Nếu ta bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?
a. Mẹ đi làm về rồi
Không còn là câu nghi vấn
Không còn câu cầu khiến
Không tạo được câu cảm thán
à ?
đi.
thay
thay
Quan sát các câu sau:
d. Em chào cô ạ!
? Nếu ta bỏ từ “ạ” thì có gì thay đổi?
d. Em chào cô.
Tính lễ phép không cao.
Những từ: à, đi, thay, ạ… là những tình thái từ.
Chức năng:
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Một số loại tình thái từ:
- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng,…
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,…
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao,…
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,…
Ghi nhớ:
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau:
- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng,…
Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,…
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao,…
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,…
II. Sử dụng tình thái từ:
? Các tình thái từ in đậm sau đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…) khác nhau như thế nào?
a. Bạn chưa về à?
b. Thầy mệt ạ?
c. Bạn giúp tôi một tay nhé!
d. Bác giúp cháu một tay ạ!
Hỏi thân mật, bằng vai
Hỏi lễ phép, kính trọng, người dưới hỏi người trên.
Cầu khiến thân mật, bằng vai.
Cầu khiến lễ phép, kính trọng, người dưới nhờ người trên.
? Có thể thay từ “nhé” (c) với từ “ạ” (d) được không? Vì sao?
c. Bạn giúp tôi một tay ạ!
d. Bác giúp cháu một tay nhé!
Không thể thay thế vì không phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
Ghi nhớ: Khi nói, viết cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…).
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Trong các câu sau, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải tình thái từ?
a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b. Nhanh lên nào, anh em ơi!
c. Làm như thế mới đúng chứ!
d. Tôi đã khuyên nó nhiều lần rồi lắm chứ có phải không đâu.
e. Cứu tôi với!
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h. Con cò đậu ở đằng kia.
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
(-)
(-)
(-)
(-)
(+)
(+)
(+)
(+)
Bài tập 2: Giải thích nghĩa của các tình thái từ trong những câu dưới đây
a. Bác trai đã khá rồi chứ?
b. Con chó là của cháu mua đấy chứ!
c. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có cái ăn ư?
d. Sao bố mãi không về nhỉ?
e. Về trường mới, em cố gắng học nhé!
g. Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
h. Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
→ Nghi vấn trong trường hợp điều muốn hỏi ít nhiều đã khẳng định.
→ Nhấn mạnh điều vừa nói.
→
Hỏi với thái độ phân vân.
→ Hỏi với thái độ thân mật.
→ Dặn dò, thái độ thân mật.
→ Thái độ miễn cưỡng.
→ Thái độ thuyết phục.
Bài tập 3:
- Giáp là học sinh giỏi mà!
- Đành phải ăn cho xong vậy!
- Đừng trêu nữa, nó khóc đấy!
- Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị!
- Em chỉ nói vậy để anh biết thôi!
- Con thích được tặng cái cặp cơ!
Bài tập 4: Đặt câu có sử dụng tình thái từ phù hợp với quan hệ xã hội:
- Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy một câu có được không ạ!
- Hôm nay, mẹ phải đi làm thôi!
- Bạn đã làm xong bài tập toán rồi chứ?
Đặt câu với các tình thái từ sau đây: mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
*Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài mới:
- Nắm nội dung bài học.
Hoàn chỉnh các bài tập vào vở bài tập.
Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK/83,84.
CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE, THÀNH ĐẠT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phạm Thủy Huơng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)