Bài 7. Tình thái từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Liên |
Ngày 03/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
? Trợ từ là gì?Cho ví cụ ? Đặt câu với ví dụ vừa tìm?
?Thán từ là gì? Cho ví dụ ? Đặt câu với ví dụ vừa tìm?
I/ Chức năng của tình thái từ:
Ví dụ 1/80
Quan sát những từ in đậm sau đây và trả lời câu hỏi.
a/ Mẹ đi làm rồi à?
b/ Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
Con nín đi !
(Nguyên Hồng,Những ngày thơ ấu)
C/ Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
D/ Em chào cô ạ !
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
I/ Chức năng của tình thái từ:
VD/80
a/ Mẹ đi làm rồi à?
b/ Con nín đi !
C/ Thương thay ... người,
Khéo thay ... làm chi !
D/ Em chào cô ạ !
->Tạo câu nghi vấn
-> Câu cầu khiến.
-> Câu cảm thán.
-> Sắc thái tình cảm.
Được thêm vào trong câu.
=>Tình thái từ
-> Tình thái từ có nhiều loại.
Ghi nhớ: SGK/81
I/ Chức năng của tình thái từ:
II/ Sử dụng tình thái từ:
Ví dụ 2/81
- Bạn chưa về à ?
Thầy mệt ạ ?
Bạn gúp tôi một tay nhé !
Bác giúp cháu một tay ạ !
- Bạn chưa về à ?
(hỏi thân mật)
Thầy mệt ạ ?
(hỏi,kính trọng)
-Bạn gúp tôi một tay nhé !
(Cầu khiến,thân mật)
Bác giúp cháu một tay ạ !
(cầu khiến,kính trọng)
=>Phù hợp.
Ghi nhớ: Sgk/81
I/ Chức năng của tình thái từ:
II/ Sử dụng tình thái từ:
III/ Luyện tập:
1/ Trong các câu in đậm dưới đây từ nào là tình thái từ,từ nào không phải tình thái từ
1/ Trong các câu dưới đây từ(in đậm )nào là tình thái từ,từ
nào không phải tình thái từ?
a/Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b/ Nhanh lên nào anh em ơi !
c/ Làm như thế nào mới đúng chứ !
d/Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e,/ Cứu tôi với !
g/ Nó đi chơi với bạn từ sáng .
h/ Con cò đậu ở dằng kia.
i/ Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
nào
chứ !
với !
kia.
I/ Chức năng của tình thái từ:
II/ Sử dụng tình thái từ:
III/ Luyện tập:
Bài 1: Câu b,c,e,i, là thán từ
Bài tập 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm,sau đó các nhóm trình bày nhận xét .Rút ra ý đúng.
a/ “chứ”: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b/ “chứ” :nhấn mạnh điều vừa khẳng định,cho là không thể khác được.
c/ “ư” :hỏi, với thái độ phân vân.
d/ “nhỉ”:thái độ thân mật.
e/”nhé”dặn dò,thái độ thân mật.
g/ “vậy”: thái độ miễn cưỡng.
h/ “cơ mà” : thái độ thuyết phục.
Bài 3: GV nhắc nhở HS nên phân biệt tình thái từ mà với quan hệ từ mà, tình thái từ đấy với chỉ từ đấy, tình thái từ thôi với động từ thôi, tình thái từ vậy với đại từ vậy
- Vì trời mưa mà nó nghỉ học.
- Nó là học sinh giỏi mà!
- Trêu nữa nó sẽ khóc đấy!
- Điều đấy thì ai cũng biết.
Em chỉ nói vậy để anh biết thôi!
Nó đã thôi học.
- Đành ăn cho xong vậy!
- Như vậy là phải .
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Đặt câu với các tình thái từ “mà , đấy, chứ lị, ,thôi, cơ, vậy”
Về nhà học bài ,làm bài tập còn lại
Soạn bài mới:” Chương trình địa phương(Tiếng việt)
? Trợ từ là gì?Cho ví cụ ? Đặt câu với ví dụ vừa tìm?
?Thán từ là gì? Cho ví dụ ? Đặt câu với ví dụ vừa tìm?
I/ Chức năng của tình thái từ:
Ví dụ 1/80
Quan sát những từ in đậm sau đây và trả lời câu hỏi.
a/ Mẹ đi làm rồi à?
b/ Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
Con nín đi !
(Nguyên Hồng,Những ngày thơ ấu)
C/ Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
D/ Em chào cô ạ !
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
I/ Chức năng của tình thái từ:
VD/80
a/ Mẹ đi làm rồi à?
b/ Con nín đi !
C/ Thương thay ... người,
Khéo thay ... làm chi !
D/ Em chào cô ạ !
->Tạo câu nghi vấn
-> Câu cầu khiến.
-> Câu cảm thán.
-> Sắc thái tình cảm.
Được thêm vào trong câu.
=>Tình thái từ
-> Tình thái từ có nhiều loại.
Ghi nhớ: SGK/81
I/ Chức năng của tình thái từ:
II/ Sử dụng tình thái từ:
Ví dụ 2/81
- Bạn chưa về à ?
Thầy mệt ạ ?
Bạn gúp tôi một tay nhé !
Bác giúp cháu một tay ạ !
- Bạn chưa về à ?
(hỏi thân mật)
Thầy mệt ạ ?
(hỏi,kính trọng)
-Bạn gúp tôi một tay nhé !
(Cầu khiến,thân mật)
Bác giúp cháu một tay ạ !
(cầu khiến,kính trọng)
=>Phù hợp.
Ghi nhớ: Sgk/81
I/ Chức năng của tình thái từ:
II/ Sử dụng tình thái từ:
III/ Luyện tập:
1/ Trong các câu in đậm dưới đây từ nào là tình thái từ,từ nào không phải tình thái từ
1/ Trong các câu dưới đây từ(in đậm )nào là tình thái từ,từ
nào không phải tình thái từ?
a/Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b/ Nhanh lên nào anh em ơi !
c/ Làm như thế nào mới đúng chứ !
d/Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e,/ Cứu tôi với !
g/ Nó đi chơi với bạn từ sáng .
h/ Con cò đậu ở dằng kia.
i/ Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
nào
chứ !
với !
kia.
I/ Chức năng của tình thái từ:
II/ Sử dụng tình thái từ:
III/ Luyện tập:
Bài 1: Câu b,c,e,i, là thán từ
Bài tập 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm,sau đó các nhóm trình bày nhận xét .Rút ra ý đúng.
a/ “chứ”: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b/ “chứ” :nhấn mạnh điều vừa khẳng định,cho là không thể khác được.
c/ “ư” :hỏi, với thái độ phân vân.
d/ “nhỉ”:thái độ thân mật.
e/”nhé”dặn dò,thái độ thân mật.
g/ “vậy”: thái độ miễn cưỡng.
h/ “cơ mà” : thái độ thuyết phục.
Bài 3: GV nhắc nhở HS nên phân biệt tình thái từ mà với quan hệ từ mà, tình thái từ đấy với chỉ từ đấy, tình thái từ thôi với động từ thôi, tình thái từ vậy với đại từ vậy
- Vì trời mưa mà nó nghỉ học.
- Nó là học sinh giỏi mà!
- Trêu nữa nó sẽ khóc đấy!
- Điều đấy thì ai cũng biết.
Em chỉ nói vậy để anh biết thôi!
Nó đã thôi học.
- Đành ăn cho xong vậy!
- Như vậy là phải .
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Đặt câu với các tình thái từ “mà , đấy, chứ lị, ,thôi, cơ, vậy”
Về nhà học bài ,làm bài tập còn lại
Soạn bài mới:” Chương trình địa phương(Tiếng việt)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)