Bài 7. Tình thái từ

Chia sẻ bởi Phạm Việt Hà | Ngày 03/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
Kiểm tra bài cũ
* Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc để biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
* Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp
- Thán từ gồm hai loại chính:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm,cảm xúc: a, ô hay, than ôi,.
+ Thán từ gọi đáp: này, vâng, dạ, ừ,..
1. Thế nào là trợ từ, thán từ?
2. Thán từ được phân loại như thế nào?
3. Đặt câu với các thán từ : eo ơi, trời ơi, chết thật
Tiết 27:


Giáo viên: Phạm Thị Việt Hà

Trường THCS Đinh Tiên hOàng
Ví dụ
Mẹ đi làm rồi à?
"à" dùng để tạo lập câu nghi vấn
b. Con nín đi!
" đi" dùng để tạo lập câu cầu khiến
c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
" Thay" để tạo lập câu cảm thán

A`.Mẹ đi làm.

B` .Con nín .


C`.Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi

d. Em chào cô ạ!
"ạ" thể hiện sự lễ phép tôn trọng
e. Có con chim vành khuyên nhỏ
Dáng trông thật ngoan ngoãn quá!
ngoan quá
ngoan thật
ngoan đấy chứ
ngoan ơi là ngoan


Ví dụ
So sánh
- Ngoan quá!
Sự ngoan (của ai đó) là bất ngờ ( so với hình dung), rất đáng khen
Ngoan thật!
Sự thực là (có âi đó) ngoan, rất đáng khen
Ngoan đấy chứ!
Khẳng định: thực tế đúng là (có ai đó) ngoan, cần ghi nhận (chứ không như người nào đó có sự đánh giá không đúng như vậy)
- Ngoan ơi là ngoan!
Sự ngoan của ai đó quá mức thông thường có tác động mạnh tới người được chứng kiến ( tới mức phải thốt ra lời trầm trồ, thán phục)
Ghi nhớ
* Tình thái từ là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói
* Phân loại tình thái từ:
+ TTT nghi vấn: à, ư, hả, hở, chăng,.
+ TTT cầu khiến : đi, nào, với,..
+ TTT cảm thán : thay, sao,.
+ TT biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,..

Ai nhanh hơn?
Cho một sự việc: "Nam đi học.", hãy sử dụng các tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của các câu trên?
- Nam đi học đấy à?
Nam đi học ư?
Nam đi học thật!
Nam đi học đi!
Nam đi học kìa!
.........
Ví dụ
a) Bạn chưa về à?
b) Thầy mệt ạ?
c) Bạn giúp tớ một tay với !
đ) Bác giúp cháu một tay ạ !
e) Đến chỗ rẽ, Lan bảo Mai:
- Chào bạn, mình về đây!
- ừ, bạn về nhỉ!
Dùng chưa hợp lí.
Chữa: - ừ, bạn về nhé!
Người ngang vai với nhau, thân mật hỏi
Người dưới lễ phép hỏi người trên
Người ngang vai thân mật nhờ
Người dưới lễ phép nhờ người trên

Ghi nhớ
Khi nói, viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp:
- Quan hệ tuổi tác
Thứ bậc xã hội
Tình cảm
.
- Não nùng thay, vợ yếu chạy tìm chồng, cơn bóng xế dật dờ trước ngõ
- Vui sao một sáng tháng năm
Đường về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ
- Đi ta đi khai phá rừng hoang
Mau lên chứ, vội vàng lên chứ!
Bay lên nào, em bay lên nào
Ngày vui đại thắng tưng bừng pháohoa

Bài tập nhanh: hãy tìm một số đoạn văn thơ có sử dụng tình thái từ?
Trong các từ sau đây, từ in đậm nào là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ?
Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
Đại từ
b. Nhanh lên nào, anh chị em ơi!
TTT
c. Làm như thế mới đúng chứ!
TTT
d. Tôi đã khuyên bảo nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
QHT
Bài tập 1
Bài tập 1
Trong các từ sau đây, từ in đậm nào là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ?
e. Cứu tôi với!
TTT
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
QHT
h. Con cò đậu ở đằng kia.
chỉ từ
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia!
TTT
Bài tập 2
Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong các câu dưới đây:
a. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá hơn rồi chứ?
b. - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt.
c. Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm láng giềng.Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có cái ăn ư?
d. Bỗng Thuỷ lại xịu mặt xuống:
- Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
e . Cô giáo Tâm gỡ tay Thuỷ, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói:
g. Em tôi sụt sùi bảo:
- Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
Đáp án
a) Chứ: hỏi, ít nhiều đã có khẳng định
b) Chứ: nhấn mạnh, cho là không thể khác được
c) ư: hỏi, có sự phân vân băn khoăn
d) Nhỉ : hỏi với thái độ thân mật
e) Nhé : lời nhắn nhủ, dặn dò với thái độ thân mật yêu mến
g) Vậy: miễn cưỡng, không hài lòng
h) Cơ mà : khẳng định, thuyết phục
Bài tập 3
Đặt câu với các tình thái từ: mà, đấy, chứ, chứ lị, thôi, cơ, vậy
Ví dụ:
Nó là học sinh giỏi mà!
- Đừng trêu chọc nữa, nó khóc đấy!
Bài tập 4
Đặt câu có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với các quan hệ xã hội sau đây
Học sinh với cô giáo
Bạn nam với bạn nữ cùng tuổi
- Con với bố mẹ hoặc chú bác
VD:
- Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy một câu được không ạ?
Kiến thức cần nhớ
Khái niệm tình thái từ
Chức năng chính của tình thái từ
Cách sử dụng tình thái từ trong nói, viết
* Chú ý phân biệt tình thái từ với trợ từ, thán từ
Hướng dẫn
về nhà
Học thuộc khái niệm, chức năng, cách sử dụng tình thái từ
Hoàn thiện các bài tập còn lại
Gợi ý bài tập 5: Hỏi những người lớn, tìm hiểu trong Tuyển tập văn thơ địa phương
- Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm theo hướng dẫn SGK trang 83 -84
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Việt Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)