Bài 7. Tình thái từ
Chia sẻ bởi Hồ Thị Thanh Bình |
Ngày 03/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
kính chào các thầy cô giáo
cùng toàn thể các em
lớp 8A
Kiểm tra bài cũ :
? Em hãy nêu sự khác nhau cơ bản giữa trợ từ và thán từ? Hãy kể tên những trợ từ, thán từ thường dùng?
- Trợ từ là: Những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Thán từ: Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Những trợ từ, thán từ thường dùng:
+ Trợ từ: Những, có, chính, đích, ngay...
+ Thán từ: - Để bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ô hay, than ôi, trời ơi...
- Để gọi đáp: Này, ơi, vâng, dạ, ừ...
Đọc đoạn văn sau:
" Chừng như lúc nảy thấy bắt cả chó lớn, chó con, cái Tí vẫn tưởng những con vật ấy sẽ đi thế mạng cho mình, cho nên nó đã vững dạ ngồi im . Bây giờ mẹ giục nó phải đi, nó lại nhếch nhác, mếu khóc:
- U nhất định bán con đấy ư? U không cho con ở nhà nữa ư? Khốn nạn thân con thế này! Trời ơi!... Ngày mai con chơi với ai? Con ngủ với ai?"
( Trích Tắt đèn của Ngô Tất Tố)
Câu 1: Câu văn nào sau đây có chứa thán từ?
A. Ngày mai con chơi với ai?
B. Khốn nạn thân con thế này!
C. Con ngủ với ai?
D. Trời ơi!...
Đáp án: C. Biểu lộ sự than thở vì bất lực.
Câu 2: Thán từ: "Trời ơi!" trong đoạn văn trên dùng để bộc lộ cảm xúc gì của cái Tí?
A. Biểu lộ sự nghi ngờ.
B. Biểu lộ sự ngạc nhiên
C. Biểu lộ sự than thở vì bất lực.
D. Biểu lộ sự chua chát.
Tiết 27:
Tình thái từ
Ngữ văn
I.CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
1. Quan sát các câu sau :
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi!
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi à?
câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
I.CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi
Không còn là câu nghi vấn
Không còn
câu cầu khiến
Không tạo được câu cảm thán
à!
đi !
thay
thay
.
.
1.Quan sát các câu sau:
I.CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
Những từ : ạ , đi, thay, à là những tình thái từ
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
d) Em chào cô ạ!
Quan sát 2 câu sau:
Tính lễ phép không cao
Chức năng:
d) Em chào cô!
Một số loại tình thái từ
-Tình thái từ nghi vấn : à , ư , hả , chứ , chăng, .
-Tình thái từ cầu khiến: đi , nào , với , . . .
-Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ,nhé,cơ,mà
-Tình thái từ cảm thán : thay , sao , . . .
Tính lễ phép cao
2. Ghi nhơ
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu
tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến, câu cảm thán và
để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau :
-Tình thái từ nghi vấn : à , ư , hả , chứ , chăng, . . .
-Tình thái từ cầu khiến: đi , nào , với , . . .
-Tình thái từ cảm thán : thay , sao , . . .
-Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ,nhé,cơ,mà ...
Tiết 27: Tình thái từ
* Chú ý:
Một số tình thái từ xuất hiện ở câu nghi vấn , cầu khiến nhưng không cho phép là phương tiện cấu tạo loại câu đó , bởi lẽ không có chúng ý nghĩa câu nghi vấn , câu cầu khiến vẫn tồn tại.
VD: - Ông là người Hà Tĩnh phải không ạ?
- Ông là người Hà Tĩnh phải không ?
- Anh ăn đi chứ ?
- Anh ăn đi !
Tiết 27: Tình thái từ
* Bài tập nhanh: Hãy xác định tình thái từ trong các câu sau:
a. Anh đi đi!
b. Sao mà nóng thế này cơ chứ?
c. Chị đã nói thế ư?
d. Có tiền việc ấy mà xong nhỉ
Đời trước làm quan cũng thế a?
( Nguyễn Khuyến)
đi ( 2)
Cơ chứ
ư
nhỉ
a
Tiết 27: Tình thái từ
Bài tập 1 (SGK- T 81): Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ ?
(tình thái từ)
c. Làm như thế mới đúng chứ!
d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu!
a, Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b, Nhanh lên nào, anh em ơi!
(tình thái từ)
Tiết 27: Tình thái từ
Bài tập 1 (SGK- T 81): Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ ?
tình thái từ
h. Con cò đậu ở đằng kia.
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
e. Cứu tôi với!
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
tình thái từ
Tiết 27: Tình thái từ
-Bạn chưa về à?
(Dùng trong hoàn cảnh hỏi thân mật bằng vai).
- ThÇy mÖt ¹?
(Dùng trong hoàn cảnh lễ phép người dưới hỏi người trên)
- Bạn giúp tay một tay nhé!
(Cầu khiến thân mật bằng vai)
- Bác giúp cháu một tay ạ!
(Cầu khiến lễ phép, người dưới với người trên)
II. Sử dụng tình thái từ
1. Phân tích ví dụ
Tiết 27: Tình thái từ
Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý sử dụng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, đối tượng giao tiếp.
* Kết luận:
Bài tập nhanh :Sử dụng các tình thái từ trong các trường hợp sau phù hợp không ? Vì sao?
a. Đường ra ga đâu nhỉ?
b. Bạn giúp tôi một tay ạ !
c. Bác mời cơm với cháu nhé !
Tiết 27: Tình thái từ
-> Sử dụng các tình thái từ trên là không phù hợp, vì:
-Từ "nhỉ" : Biểu thị thái độ của người nói hơi cộc lốc -> không đạt mục đích giao tiếp.
- Từ "ạ" : Là sắc thái kính trọng lễ phép, không nên dùng với bạn bè ngang hàng.
- Từ "nhé" : Có sắc thái thân mật suồng sã -> sử dụng trong trường hợp trên là chưa phù hợp.
2. Ghi nhớ 2:
- Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm ...)
Tiết 27: Tình thái từ
- Nam học bài à?
- Nam học bài nhé!
- Nam học bài đi !
- Nam học bài ư ?
- Nam học bài hả ?
Em hãy dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp và với mục đích nói?
Cho câu có thông tin chứa sự kiện sau:
-Nam học bài.
Bài tập nhanh:
Tiết 27: Tình thái từ
III. Luyện tập:
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây:
a, Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ?
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn).
b, - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ! ... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt ...
( Nam Cao, Lão Hạc)
c, Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng ... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
(Nam Cao, Lão Hạc)
Tiết 27: Tình thái từ
a. chứ: Nghi vấn, dùng trong trường hợp muốn hỏi, những có khẳng định ít nhiều.
b. chứ: Nhấn mạnh điều vừa khẳng định, ý muốn nói là không thể khác được.
c. ư: Hỏi với thái độ phân vân.
Đáp án:
III. Luyện tập
Câu 4: Đặt câu hỏi có sử dụng các tình thái từ nghi
vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:
a)Hc sinh víi thy gio hoỈc c gio;
b)Bn nam víi bn n cng la tuỉi;
c)Con víi b mĐ hoỈc chĩ, bc. c, d.
a) ..
b).
c) .
Tiết 27. Tình thái từ
Tiết 27: Tình thái từ
Bài tập 5: Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc trong tiếng địa phương khác mà em biết?
+ Nghệ Tĩnh: - Tôi không nói rứa( thế)
+Nam bộ: -Đau chân lắm ha ( hả)
-Nhớ viết thư cho tôi nghen (nhé)
Tiết 27: Tình thái từ
- Học kĩ phần ghi nhớ (sgk)
- Nắm được công dụng , chức năng của tình thái từ.
- Biết vận dụng tình thái từ trong nói và viết.
Bài tập : Đọc đoạn thơ sau và hãy cho biết tác dụng của tình thái từ (in đậm) là thế nào?
" Hãy quên đi mọi lo âu, mẹ nhé
Đừng buồn phiền quá đỗi về con.
Mẹ chớ đi đi lại lại trên đường
Khoác chiếc áo quàng xưa cũ nát."
( Thư gửi mẹ, Ê- xê -nin)
- Soạn bài : Chiếc lá cuối cùng.
Hướng dẫn học bài ở nhà
Trường Trung học cơ sở Thạch Trung
Tiết học của chúng ta đến đây đã hết
Cảm ơn các thầy cô giáo đã đến dự.
Thân ái chào các em học sinh !
Giáo viên: Hồ Thị Thanh Bình
cùng toàn thể các em
lớp 8A
Kiểm tra bài cũ :
? Em hãy nêu sự khác nhau cơ bản giữa trợ từ và thán từ? Hãy kể tên những trợ từ, thán từ thường dùng?
- Trợ từ là: Những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Thán từ: Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Những trợ từ, thán từ thường dùng:
+ Trợ từ: Những, có, chính, đích, ngay...
+ Thán từ: - Để bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ô hay, than ôi, trời ơi...
- Để gọi đáp: Này, ơi, vâng, dạ, ừ...
Đọc đoạn văn sau:
" Chừng như lúc nảy thấy bắt cả chó lớn, chó con, cái Tí vẫn tưởng những con vật ấy sẽ đi thế mạng cho mình, cho nên nó đã vững dạ ngồi im . Bây giờ mẹ giục nó phải đi, nó lại nhếch nhác, mếu khóc:
- U nhất định bán con đấy ư? U không cho con ở nhà nữa ư? Khốn nạn thân con thế này! Trời ơi!... Ngày mai con chơi với ai? Con ngủ với ai?"
( Trích Tắt đèn của Ngô Tất Tố)
Câu 1: Câu văn nào sau đây có chứa thán từ?
A. Ngày mai con chơi với ai?
B. Khốn nạn thân con thế này!
C. Con ngủ với ai?
D. Trời ơi!...
Đáp án: C. Biểu lộ sự than thở vì bất lực.
Câu 2: Thán từ: "Trời ơi!" trong đoạn văn trên dùng để bộc lộ cảm xúc gì của cái Tí?
A. Biểu lộ sự nghi ngờ.
B. Biểu lộ sự ngạc nhiên
C. Biểu lộ sự than thở vì bất lực.
D. Biểu lộ sự chua chát.
Tiết 27:
Tình thái từ
Ngữ văn
I.CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
1. Quan sát các câu sau :
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi!
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi à?
câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
I.CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi
Không còn là câu nghi vấn
Không còn
câu cầu khiến
Không tạo được câu cảm thán
à!
đi !
thay
thay
.
.
1.Quan sát các câu sau:
I.CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
Những từ : ạ , đi, thay, à là những tình thái từ
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
d) Em chào cô ạ!
Quan sát 2 câu sau:
Tính lễ phép không cao
Chức năng:
d) Em chào cô!
Một số loại tình thái từ
-Tình thái từ nghi vấn : à , ư , hả , chứ , chăng, .
-Tình thái từ cầu khiến: đi , nào , với , . . .
-Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ,nhé,cơ,mà
-Tình thái từ cảm thán : thay , sao , . . .
Tính lễ phép cao
2. Ghi nhơ
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu
tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến, câu cảm thán và
để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau :
-Tình thái từ nghi vấn : à , ư , hả , chứ , chăng, . . .
-Tình thái từ cầu khiến: đi , nào , với , . . .
-Tình thái từ cảm thán : thay , sao , . . .
-Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ,nhé,cơ,mà ...
Tiết 27: Tình thái từ
* Chú ý:
Một số tình thái từ xuất hiện ở câu nghi vấn , cầu khiến nhưng không cho phép là phương tiện cấu tạo loại câu đó , bởi lẽ không có chúng ý nghĩa câu nghi vấn , câu cầu khiến vẫn tồn tại.
VD: - Ông là người Hà Tĩnh phải không ạ?
- Ông là người Hà Tĩnh phải không ?
- Anh ăn đi chứ ?
- Anh ăn đi !
Tiết 27: Tình thái từ
* Bài tập nhanh: Hãy xác định tình thái từ trong các câu sau:
a. Anh đi đi!
b. Sao mà nóng thế này cơ chứ?
c. Chị đã nói thế ư?
d. Có tiền việc ấy mà xong nhỉ
Đời trước làm quan cũng thế a?
( Nguyễn Khuyến)
đi ( 2)
Cơ chứ
ư
nhỉ
a
Tiết 27: Tình thái từ
Bài tập 1 (SGK- T 81): Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ ?
(tình thái từ)
c. Làm như thế mới đúng chứ!
d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu!
a, Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b, Nhanh lên nào, anh em ơi!
(tình thái từ)
Tiết 27: Tình thái từ
Bài tập 1 (SGK- T 81): Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ ?
tình thái từ
h. Con cò đậu ở đằng kia.
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
e. Cứu tôi với!
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
tình thái từ
Tiết 27: Tình thái từ
-Bạn chưa về à?
(Dùng trong hoàn cảnh hỏi thân mật bằng vai).
- ThÇy mÖt ¹?
(Dùng trong hoàn cảnh lễ phép người dưới hỏi người trên)
- Bạn giúp tay một tay nhé!
(Cầu khiến thân mật bằng vai)
- Bác giúp cháu một tay ạ!
(Cầu khiến lễ phép, người dưới với người trên)
II. Sử dụng tình thái từ
1. Phân tích ví dụ
Tiết 27: Tình thái từ
Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý sử dụng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, đối tượng giao tiếp.
* Kết luận:
Bài tập nhanh :Sử dụng các tình thái từ trong các trường hợp sau phù hợp không ? Vì sao?
a. Đường ra ga đâu nhỉ?
b. Bạn giúp tôi một tay ạ !
c. Bác mời cơm với cháu nhé !
Tiết 27: Tình thái từ
-> Sử dụng các tình thái từ trên là không phù hợp, vì:
-Từ "nhỉ" : Biểu thị thái độ của người nói hơi cộc lốc -> không đạt mục đích giao tiếp.
- Từ "ạ" : Là sắc thái kính trọng lễ phép, không nên dùng với bạn bè ngang hàng.
- Từ "nhé" : Có sắc thái thân mật suồng sã -> sử dụng trong trường hợp trên là chưa phù hợp.
2. Ghi nhớ 2:
- Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm ...)
Tiết 27: Tình thái từ
- Nam học bài à?
- Nam học bài nhé!
- Nam học bài đi !
- Nam học bài ư ?
- Nam học bài hả ?
Em hãy dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp và với mục đích nói?
Cho câu có thông tin chứa sự kiện sau:
-Nam học bài.
Bài tập nhanh:
Tiết 27: Tình thái từ
III. Luyện tập:
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây:
a, Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ?
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn).
b, - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ! ... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt ...
( Nam Cao, Lão Hạc)
c, Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng ... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
(Nam Cao, Lão Hạc)
Tiết 27: Tình thái từ
a. chứ: Nghi vấn, dùng trong trường hợp muốn hỏi, những có khẳng định ít nhiều.
b. chứ: Nhấn mạnh điều vừa khẳng định, ý muốn nói là không thể khác được.
c. ư: Hỏi với thái độ phân vân.
Đáp án:
III. Luyện tập
Câu 4: Đặt câu hỏi có sử dụng các tình thái từ nghi
vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:
a)Hc sinh víi thy gio hoỈc c gio;
b)Bn nam víi bn n cng la tuỉi;
c)Con víi b mĐ hoỈc chĩ, bc. c, d.
a) ..
b).
c) .
Tiết 27. Tình thái từ
Tiết 27: Tình thái từ
Bài tập 5: Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc trong tiếng địa phương khác mà em biết?
+ Nghệ Tĩnh: - Tôi không nói rứa( thế)
+Nam bộ: -Đau chân lắm ha ( hả)
-Nhớ viết thư cho tôi nghen (nhé)
Tiết 27: Tình thái từ
- Học kĩ phần ghi nhớ (sgk)
- Nắm được công dụng , chức năng của tình thái từ.
- Biết vận dụng tình thái từ trong nói và viết.
Bài tập : Đọc đoạn thơ sau và hãy cho biết tác dụng của tình thái từ (in đậm) là thế nào?
" Hãy quên đi mọi lo âu, mẹ nhé
Đừng buồn phiền quá đỗi về con.
Mẹ chớ đi đi lại lại trên đường
Khoác chiếc áo quàng xưa cũ nát."
( Thư gửi mẹ, Ê- xê -nin)
- Soạn bài : Chiếc lá cuối cùng.
Hướng dẫn học bài ở nhà
Trường Trung học cơ sở Thạch Trung
Tiết học của chúng ta đến đây đã hết
Cảm ơn các thầy cô giáo đã đến dự.
Thân ái chào các em học sinh !
Giáo viên: Hồ Thị Thanh Bình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Thanh Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)