Bài 7. Tình thái từ
Chia sẻ bởi hoàng yến |
Ngày 03/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào Mừng
Các thầy cô về dự tiết học
Giáo Viên: Hoàng Thị Yến
Trường ptcs thị trấn lục nam
BT: Xác định thán từ, trợ từ trong những câu sau:
1, Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
2, Bạn nói dối là tự làm hại chính mình.
3, Chao! Cái quả sấu non
Chưa ăn mà đã giòn.( Mạnh Hải)
4, Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
(Bếp lửa - Bằng Việt)
Thán từ
Thán từ
Trợ từ
Trợ từ
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
Thán từ gồm hai loại chính:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi…
+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, dạ, vâng…
Tiết 27: Tình tháI từ
I, Bài học:
1, Chức năng của tình thái từ:
a, Ví dụ:
b) Con nín đi!
c) Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi à?
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
Hãy đọc các câu a) b), c) và cho biết đây là những kiểu câu gì ?
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi
? Nếu ta lược bỏ các từ in đậm ở từng câu thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi
Không còn là câu nghi vấn
Không còn là
Câu cầu khiến
Không tạo được Câu cảm thán
à?
đi !
thay
thay
.
.
Tiết 27: Tình tháI từ
I, Bài học:
1, Chức năng của tình thái từ:
a, Ví dụ:
b, Nhận xét:
b) Con nín đi!
c) Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi à?
Câu nghi vấn
Câu cm thn
Câu cu khin
- Tõ µ ®îc thªm vµo ®Ó t¹o lËp nªn c©u nghi vÊn
- Tõ ®i ®îc thªm vµo ®Ó t¹o lËp nªn c©u cÇu khiÕn
- Tõ thay ®îc thªm vµo ®Ó t¹o lËp nªn c©u c¶m th¸n
d) - Em chào cô ạ!
Nếu ta bỏ từ "ạ"thì sẽ có gì thay đổi?
Thể hiện mức độ lễ phép cao
- Em chào c!
Từ ạ được thêm vào để tạo nên sắc thái lễ phép cao hơn
Các từ " à, đi, thay, ạ" là những tình thái từ.
c, Kết luận:
*Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
Câu cm thn
Câu cm thn
Thể hiện mức độ lễ phép không cao
Tiết 27: Tình tháI từ
I, Bài học:
1, Chức năng của tình thái từ:
a, Ví dụ:
b, Nhận xét:
c, Kết luận:
*Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
* Mét sè lo¹i t×nh th¸i tõ:
- T×nh th¸i tõ nghi vÊn : µ , , h¶ ,hö , chø , ch¨ng,…
- T×nh th¸i tõ cÇu khiÕn: ®i, nµo, víi….
- Tình thái từ cảm thán : thay , sao,.
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ , nhé , cơ ,mà ,..
- An đi học về rồi à ?
- An đi học về rồi chứ ?
- An đi học về rồi ư ?
- An đi học về rồi hả ?
- An đi học về rồi hử ?
Nghi vấn,
Phân vân
Con nín đi!
Nhanh lên nào!
Chờ em với!
yêu cầu, đề nghị,
Cầu khiến
+ U đã về đấy ạ!
+ Mẹ đã nói rồi mà!
+ Thôi thì anh cứ chia ra vậy!
+ Cháu chào bác ạ!
+ Bạn đến ngay nhé!
* "Vui sao một sáng tháng năm
Đường về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ.``
(Tố Hữu)
* "Thương thay con cuốc giữa trời
Dù kêu ra máu có người nào nghe``.
(Ca dao)
Tiết 27: Tình tháI từ
I, Bài học:
1, Chức năng của tình thái từ:
a, Ví dụ:
b, Nhận xét:
c, Kết luận:
*Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
* Mét sè lo¹i t×nh th¸i tõ:
- T×nh th¸i tõ nghi vÊn : µ , , h¶ ,hö , chø , ch¨ng,…
- T×nh th¸i tõ cÇu khiÕn: ®i, nµo, víi….
- Tình thái từ cảm thán : thay , sao,.
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ , nhé , cơ ,mà ,..
VD: - Anh đi đi!
-> đi 1 - động từ
đi 2- tình thái từ
*Lu ý: CÇn ph©n biÖt t×nh th¸i tõ víi mét sè tõ lo¹i kh¸c
VD:
1. Tôi với nó đi chơi.
2. Anh cho em chơi với!
Quan hệ từ
Tình thái từ
Tiết 27: Tình tháI từ
I, Bài học:
1, Chức năng của tình thái từ:
a, Ví dụ:
b, Nhận xét:
c, Kết luận:
*Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
* Mét sè lo¹i t×nh th¸i tõ:
- T×nh th¸i tõ nghi vÊn : µ , , h¶ ,hö , chø , ch¨ng,…
- T×nh th¸i tõ cÇu khiÕn: ®i, nµo, víi….
- Tình thái từ cảm thán : thay , sao,.
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ , nhé , cơ ,mà ,..
*Lu ý: CÇn ph©n biÖt t×nh th¸i tõ víi mét sè tõ lo¹i kh¸c
2, Sử dụng tình thái từ:
a, Ví dụ:
Câu nghi vấn
Câu nghi vấn
Câu cầukhiến
Câu cầukhiến
thân mật
thân mật
kính trọng
kính trọng
ngang hàng
ngang hàng
trên hàng
trên hàng
Tiết 27: Tình tháI từ
I, Bài học:
1, Chức năng của tình thái từ:
a, Ví dụ:
b, Nhận xét:
c, Kết luận:
*Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
* Mét sè lo¹i t×nh th¸i tõ:
- T×nh th¸i tõ nghi vÊn : µ , , h¶ ,hö , chø , ch¨ng,…
- T×nh th¸i tõ cÇu khiÕn: ®i, nµo, víi….
- Tình thái từ cảm thán : thay , sao,.
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ , nhé , cơ ,mà ,..
*Lu ý: CÇn ph©n biÖt t×nh th¸i tõ víi mét sè tõ lo¹i kh¸c
2, Sử dụng tình thái từ:
a, Ví dụ:
b, Nhận xét:
Khi noùi, khi vieát caàn chuù yù söû duïng tình thaùi
töø phuø hôïp vôùi hoaøn caûnh giao tieáp
(quan heä tuoåi taùc, thöù baäc xaõ hoäi, tình caûm ...).
Trong giao tiếp, các trường hợp phát ngôn sau đây thường bị phê phán. Em hãy giải thích vì sao và chữa lại cho phù hợp.
+ Em chào thầy.
+ Chào ông cháu về.
II, luyên tập
1, Bài 1
Quan sát đoạn hội thoại v cho biết tình thái từ sử dụng phù hợp với văn cảnh chưa ?
- Chào bạn, mình đi về đây !
- ?, bạn đi đi !
Sửa lại:
- ?,bạn đi nhé !
Bài 1/81 sgk: Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ?
Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
Nhanh lên nào, anh em ơi!
Làm như thế mới đúng chứ!
Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
Cứu tôi với.
Nó đi chơi với bạn từ sáng.
Con cò đậu ở đằng kia
Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
Đ
Đ
Đ
Đ
Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dướiđây?
a- Bác trai đã khá rồi chứ?
- chứ: để hỏi, it nhiều đã có sự khẳng định.
b- Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!
chứ: để nhấn mạnh.
c- ... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư!
ư: để hỏi với thái độ phân vân.
d- Sao bố mãi không về nhỉ?
nhỉ: hỏi, thái độ thân mật.
e- Về trường mới, em cố gắng học tập nhé!
nhé: đề nghị/dặn dò-thân mật.
g- Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
vậy: thái độ miễn cưỡng
h- Trưa nay, các em được về nhà cơ mà.
cơ mà: thái độ thuyết phục, thân mật.
Bài 2
Nó là học sinh giỏi mà!
Em chỉ nói vậy để anh biết thôi!
Con thích được tặng cái cặp cơ!
Thôi đành ăn cho xong vậy!
Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị!
Bài 3:
Luyện tập:
Đặt câu với các tình thái từ: mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
Tìm tình thái từ trong các câu sau:
+ Em đừng khóc nữa mà!
+ Nó còn nói được tiếng Nga nữa kia!
+ Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn!
+ Này u ăn đi! U ăn khoai để lấy sữa cho em nó bú.
Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:
- Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo;
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi;
- Con với bố, mẹ hoặc chú, bác, cô, gì.
- Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy một câu được không ạ?
- Bạn học xong bài rồi chứ?
- Mẹ đi làm về lâu chưa ạ?
Bài 4:
Luyện tập:
Tiết 27: Tình thái từ
Bài tập 5: Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc trong tiếngđịa phương khác mà em biết?
+ Thanh Hóa: - Tôi không nói rứa( thế)
+Nam bộ: -Đau chân lắm ha ( hả)
-Nhớ viết thư cho tôi nghen (nhé)
Bài tập 6 : Đọc đoạn thơ sau và hãy cho biết tác dụng của tình thái từ (in đậm) là thế nào?
" Hãy quên đi mọi lo âu, mẹ nhé
Đừng buồn phiền quá đỗi về con.
Mẹ chớ đi đi lại lại trên đường
Khoác chiếc áo quàng xưa cũ nát."
( Thư gửi mẹ, Ê- xê -nin)
Tiết 27: Tình thái từ
- Học thuộc phần ghi nhớ:
- Nắm được công dụng , chức năng của tình thái từ.
- Biết vận dụng tình thái từ trong nói và viết.
- soạn bài : Chiếc lá cuối cùng.
Hướng dẫn học bài ở nhà
Tiết 27: Tình thái từ
? Hãy so sánh sự khác biệt giữa tình thái từ với thán từ ?
-Giống : Cùng biểu thị tình cảm của người nói.
Khác : -*Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm cảm xúc của người nói.
Thán từ có thể tách ra thành câu riêng biệt.(VD:Này! Ông giáo ạ.)
* Tình thái từ là những từ được thêm và câu để tạo câu nghi vấn, cầu khiến cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
- Tình thái từ không có khả năng độc lập tạo thành câu.
( VD : à, ư, hả, nào, sao...)
Các thầy cô về dự tiết học
Giáo Viên: Hoàng Thị Yến
Trường ptcs thị trấn lục nam
BT: Xác định thán từ, trợ từ trong những câu sau:
1, Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
2, Bạn nói dối là tự làm hại chính mình.
3, Chao! Cái quả sấu non
Chưa ăn mà đã giòn.( Mạnh Hải)
4, Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
(Bếp lửa - Bằng Việt)
Thán từ
Thán từ
Trợ từ
Trợ từ
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
Thán từ gồm hai loại chính:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi…
+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, dạ, vâng…
Tiết 27: Tình tháI từ
I, Bài học:
1, Chức năng của tình thái từ:
a, Ví dụ:
b) Con nín đi!
c) Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi à?
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
Hãy đọc các câu a) b), c) và cho biết đây là những kiểu câu gì ?
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi
? Nếu ta lược bỏ các từ in đậm ở từng câu thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi
Không còn là câu nghi vấn
Không còn là
Câu cầu khiến
Không tạo được Câu cảm thán
à?
đi !
thay
thay
.
.
Tiết 27: Tình tháI từ
I, Bài học:
1, Chức năng của tình thái từ:
a, Ví dụ:
b, Nhận xét:
b) Con nín đi!
c) Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi à?
Câu nghi vấn
Câu cm thn
Câu cu khin
- Tõ µ ®îc thªm vµo ®Ó t¹o lËp nªn c©u nghi vÊn
- Tõ ®i ®îc thªm vµo ®Ó t¹o lËp nªn c©u cÇu khiÕn
- Tõ thay ®îc thªm vµo ®Ó t¹o lËp nªn c©u c¶m th¸n
d) - Em chào cô ạ!
Nếu ta bỏ từ "ạ"thì sẽ có gì thay đổi?
Thể hiện mức độ lễ phép cao
- Em chào c!
Từ ạ được thêm vào để tạo nên sắc thái lễ phép cao hơn
Các từ " à, đi, thay, ạ" là những tình thái từ.
c, Kết luận:
*Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
Câu cm thn
Câu cm thn
Thể hiện mức độ lễ phép không cao
Tiết 27: Tình tháI từ
I, Bài học:
1, Chức năng của tình thái từ:
a, Ví dụ:
b, Nhận xét:
c, Kết luận:
*Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
* Mét sè lo¹i t×nh th¸i tõ:
- T×nh th¸i tõ nghi vÊn : µ , , h¶ ,hö , chø , ch¨ng,…
- T×nh th¸i tõ cÇu khiÕn: ®i, nµo, víi….
- Tình thái từ cảm thán : thay , sao,.
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ , nhé , cơ ,mà ,..
- An đi học về rồi à ?
- An đi học về rồi chứ ?
- An đi học về rồi ư ?
- An đi học về rồi hả ?
- An đi học về rồi hử ?
Nghi vấn,
Phân vân
Con nín đi!
Nhanh lên nào!
Chờ em với!
yêu cầu, đề nghị,
Cầu khiến
+ U đã về đấy ạ!
+ Mẹ đã nói rồi mà!
+ Thôi thì anh cứ chia ra vậy!
+ Cháu chào bác ạ!
+ Bạn đến ngay nhé!
* "Vui sao một sáng tháng năm
Đường về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ.``
(Tố Hữu)
* "Thương thay con cuốc giữa trời
Dù kêu ra máu có người nào nghe``.
(Ca dao)
Tiết 27: Tình tháI từ
I, Bài học:
1, Chức năng của tình thái từ:
a, Ví dụ:
b, Nhận xét:
c, Kết luận:
*Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
* Mét sè lo¹i t×nh th¸i tõ:
- T×nh th¸i tõ nghi vÊn : µ , , h¶ ,hö , chø , ch¨ng,…
- T×nh th¸i tõ cÇu khiÕn: ®i, nµo, víi….
- Tình thái từ cảm thán : thay , sao,.
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ , nhé , cơ ,mà ,..
VD: - Anh đi đi!
-> đi 1 - động từ
đi 2- tình thái từ
*Lu ý: CÇn ph©n biÖt t×nh th¸i tõ víi mét sè tõ lo¹i kh¸c
VD:
1. Tôi với nó đi chơi.
2. Anh cho em chơi với!
Quan hệ từ
Tình thái từ
Tiết 27: Tình tháI từ
I, Bài học:
1, Chức năng của tình thái từ:
a, Ví dụ:
b, Nhận xét:
c, Kết luận:
*Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
* Mét sè lo¹i t×nh th¸i tõ:
- T×nh th¸i tõ nghi vÊn : µ , , h¶ ,hö , chø , ch¨ng,…
- T×nh th¸i tõ cÇu khiÕn: ®i, nµo, víi….
- Tình thái từ cảm thán : thay , sao,.
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ , nhé , cơ ,mà ,..
*Lu ý: CÇn ph©n biÖt t×nh th¸i tõ víi mét sè tõ lo¹i kh¸c
2, Sử dụng tình thái từ:
a, Ví dụ:
Câu nghi vấn
Câu nghi vấn
Câu cầukhiến
Câu cầukhiến
thân mật
thân mật
kính trọng
kính trọng
ngang hàng
ngang hàng
trên hàng
trên hàng
Tiết 27: Tình tháI từ
I, Bài học:
1, Chức năng của tình thái từ:
a, Ví dụ:
b, Nhận xét:
c, Kết luận:
*Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
* Mét sè lo¹i t×nh th¸i tõ:
- T×nh th¸i tõ nghi vÊn : µ , , h¶ ,hö , chø , ch¨ng,…
- T×nh th¸i tõ cÇu khiÕn: ®i, nµo, víi….
- Tình thái từ cảm thán : thay , sao,.
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ , nhé , cơ ,mà ,..
*Lu ý: CÇn ph©n biÖt t×nh th¸i tõ víi mét sè tõ lo¹i kh¸c
2, Sử dụng tình thái từ:
a, Ví dụ:
b, Nhận xét:
Khi noùi, khi vieát caàn chuù yù söû duïng tình thaùi
töø phuø hôïp vôùi hoaøn caûnh giao tieáp
(quan heä tuoåi taùc, thöù baäc xaõ hoäi, tình caûm ...).
Trong giao tiếp, các trường hợp phát ngôn sau đây thường bị phê phán. Em hãy giải thích vì sao và chữa lại cho phù hợp.
+ Em chào thầy.
+ Chào ông cháu về.
II, luyên tập
1, Bài 1
Quan sát đoạn hội thoại v cho biết tình thái từ sử dụng phù hợp với văn cảnh chưa ?
- Chào bạn, mình đi về đây !
- ?, bạn đi đi !
Sửa lại:
- ?,bạn đi nhé !
Bài 1/81 sgk: Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ?
Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
Nhanh lên nào, anh em ơi!
Làm như thế mới đúng chứ!
Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
Cứu tôi với.
Nó đi chơi với bạn từ sáng.
Con cò đậu ở đằng kia
Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
Đ
Đ
Đ
Đ
Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dướiđây?
a- Bác trai đã khá rồi chứ?
- chứ: để hỏi, it nhiều đã có sự khẳng định.
b- Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!
chứ: để nhấn mạnh.
c- ... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư!
ư: để hỏi với thái độ phân vân.
d- Sao bố mãi không về nhỉ?
nhỉ: hỏi, thái độ thân mật.
e- Về trường mới, em cố gắng học tập nhé!
nhé: đề nghị/dặn dò-thân mật.
g- Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
vậy: thái độ miễn cưỡng
h- Trưa nay, các em được về nhà cơ mà.
cơ mà: thái độ thuyết phục, thân mật.
Bài 2
Nó là học sinh giỏi mà!
Em chỉ nói vậy để anh biết thôi!
Con thích được tặng cái cặp cơ!
Thôi đành ăn cho xong vậy!
Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị!
Bài 3:
Luyện tập:
Đặt câu với các tình thái từ: mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
Tìm tình thái từ trong các câu sau:
+ Em đừng khóc nữa mà!
+ Nó còn nói được tiếng Nga nữa kia!
+ Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn!
+ Này u ăn đi! U ăn khoai để lấy sữa cho em nó bú.
Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:
- Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo;
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi;
- Con với bố, mẹ hoặc chú, bác, cô, gì.
- Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy một câu được không ạ?
- Bạn học xong bài rồi chứ?
- Mẹ đi làm về lâu chưa ạ?
Bài 4:
Luyện tập:
Tiết 27: Tình thái từ
Bài tập 5: Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc trong tiếngđịa phương khác mà em biết?
+ Thanh Hóa: - Tôi không nói rứa( thế)
+Nam bộ: -Đau chân lắm ha ( hả)
-Nhớ viết thư cho tôi nghen (nhé)
Bài tập 6 : Đọc đoạn thơ sau và hãy cho biết tác dụng của tình thái từ (in đậm) là thế nào?
" Hãy quên đi mọi lo âu, mẹ nhé
Đừng buồn phiền quá đỗi về con.
Mẹ chớ đi đi lại lại trên đường
Khoác chiếc áo quàng xưa cũ nát."
( Thư gửi mẹ, Ê- xê -nin)
Tiết 27: Tình thái từ
- Học thuộc phần ghi nhớ:
- Nắm được công dụng , chức năng của tình thái từ.
- Biết vận dụng tình thái từ trong nói và viết.
- soạn bài : Chiếc lá cuối cùng.
Hướng dẫn học bài ở nhà
Tiết 27: Tình thái từ
? Hãy so sánh sự khác biệt giữa tình thái từ với thán từ ?
-Giống : Cùng biểu thị tình cảm của người nói.
Khác : -*Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm cảm xúc của người nói.
Thán từ có thể tách ra thành câu riêng biệt.(VD:Này! Ông giáo ạ.)
* Tình thái từ là những từ được thêm và câu để tạo câu nghi vấn, cầu khiến cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
- Tình thái từ không có khả năng độc lập tạo thành câu.
( VD : à, ư, hả, nào, sao...)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: hoàng yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)