Bài 7. Tình thái từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Tâm |
Ngày 03/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
NGỮ VĂN
8
Giáo viên : NGUYỄN THỊ MINH TÂM Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS Lâm Mộng Quang
nt
2
Tiếng việt
Tiết 28
TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
a. Mẹ đi làm rồi
à ?
b. - Con nín
đi !
c. Em bé ấy đáng thương
thay !
Không còn câu nghi vấn
Không còn câu cầu khiến
Không còn câu cảm thán
Tạo câu nghi vấn
Tạo câu cầu khiến
Tạo câu cảm thán
d. – Em chào cô
Kính trọng, lễ phép
ạ !
* Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. * Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau: - Tình thái từ nghi vấn. - Tình thái từ cầu khiến. - Tình thái từ cảm thán. - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
GHI NHỚ
II. Sử dụng tình thái từ:
- Bạn chưa về à ?
- Thầy mệt ạ ?
- Bạn giúp tôi một tay nhé !
- Bác giúp cháu một tay ạ !
(hỏi, thân mật)
(hỏi, kính trọng)
(cầu khiến, thân mật)
(cầu khiến, kính trọng)
Khi nói, khi viết cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm …)
GHI NHỚ
Bài tập nhanh
Cho câu: Nam học bài.
Dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên.
* Nam học bài à ?
* Nam học bài hả ?
* Nam học bài sao ?
* Nam học bài nhé !
* Nam học bài đi !
* Nam học bài ư ?
a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b. Nhanh lên nào anh em ơi !
c. Làm như thế mới đúng chứ !
d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
1
III. Luyện tập:
e. Cứu tôi với !
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h. Con cò đậu ở đằng kia.
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
III. Luyện tập:
III. Luyện tập:
b. Nhanh lên nào anh em ơi !
c. Làm như thế mới đúng chứ !
e. Cứu tôi với !
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
2
III. Luyện tập:
a/ chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b/ chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.
c/ ư: hỏi, với thái độ phân vân.
PHIẾU HỌC TẬP
d/ nhỉ: thái độ thân mật.
e/ nhé: dặn dò, thái độ thân mật.
g/ vậy: thái độ miễn cưỡng.
h/ cơ mà: thái độ thuyết phục.
III. Luyện tập:
PHIẾU HỌC TẬP
III. Luyện tập:
3
Đặt câu:
Nó là học sinh giỏi mà !
Đừng trêu chọc nữa, nó khóc đấy !
Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị !
Mình chỉ nói vậy để bạn biết thôi !
Con thích mẹ mua cho con cái cặp cơ !
Trời mưa thì chúng mình đành ở nhà vậy !
III. Luyện tập:
4
Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội.
Học sinh lên bảng đặt câu theo tình huống giáo viên yêu cầu.
III. Luyện tập:
5
Một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.
Tình thái từ địa phương
há
nhá
hí
hẩy
nghen
Hướng dẫn chuẩn bị ở nhà:
* Nắm kỹ khái niệm Tình thái từ.
* Làm bài tập.
* Chuẩn bị bài mới: Đọc, soạn văn bản “Chiếc lá cuối cùng” (O Hen-ri)
TÌNH THÁI TỪ
* U bán con thật đấy ? (Ngô Tất Tố)
* Chị chờ em đi !
* Em đừng khóc nữa !
* Thương cũng một kiếp người,
Khéo mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
ư
mà
thay
thay
với
II. Sử dụng tình thái từ:
Thầy mệt ư ? - Thầy mệt hả ?
Bạn chưa về ạ ?
- Bác giúp cháu một tay với !
- Bạn giúp tôi một tay ạ !
II. Sử dụng tình thái từ:
Khi biểu thị sự lễ phép, kính trọng:
- Bố đi làm về ạ ! - Em chào thầy ạ !
Khi cần bày tỏ một ý khác:
- Cô ấy còn nói được tiếng Nhật nữa kia.
Khi bày tỏ sự phân trần, giải thích:
- Mẹ đã nói rồi mà.
8
Giáo viên : NGUYỄN THỊ MINH TÂM Năm học : 2010 - 2011
Trường THCS Lâm Mộng Quang
nt
2
Tiếng việt
Tiết 28
TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
a. Mẹ đi làm rồi
à ?
b. - Con nín
đi !
c. Em bé ấy đáng thương
thay !
Không còn câu nghi vấn
Không còn câu cầu khiến
Không còn câu cảm thán
Tạo câu nghi vấn
Tạo câu cầu khiến
Tạo câu cảm thán
d. – Em chào cô
Kính trọng, lễ phép
ạ !
* Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. * Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau: - Tình thái từ nghi vấn. - Tình thái từ cầu khiến. - Tình thái từ cảm thán. - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
GHI NHỚ
II. Sử dụng tình thái từ:
- Bạn chưa về à ?
- Thầy mệt ạ ?
- Bạn giúp tôi một tay nhé !
- Bác giúp cháu một tay ạ !
(hỏi, thân mật)
(hỏi, kính trọng)
(cầu khiến, thân mật)
(cầu khiến, kính trọng)
Khi nói, khi viết cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm …)
GHI NHỚ
Bài tập nhanh
Cho câu: Nam học bài.
Dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên.
* Nam học bài à ?
* Nam học bài hả ?
* Nam học bài sao ?
* Nam học bài nhé !
* Nam học bài đi !
* Nam học bài ư ?
a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b. Nhanh lên nào anh em ơi !
c. Làm như thế mới đúng chứ !
d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
1
III. Luyện tập:
e. Cứu tôi với !
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h. Con cò đậu ở đằng kia.
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
III. Luyện tập:
III. Luyện tập:
b. Nhanh lên nào anh em ơi !
c. Làm như thế mới đúng chứ !
e. Cứu tôi với !
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
2
III. Luyện tập:
a/ chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b/ chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.
c/ ư: hỏi, với thái độ phân vân.
PHIẾU HỌC TẬP
d/ nhỉ: thái độ thân mật.
e/ nhé: dặn dò, thái độ thân mật.
g/ vậy: thái độ miễn cưỡng.
h/ cơ mà: thái độ thuyết phục.
III. Luyện tập:
PHIẾU HỌC TẬP
III. Luyện tập:
3
Đặt câu:
Nó là học sinh giỏi mà !
Đừng trêu chọc nữa, nó khóc đấy !
Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị !
Mình chỉ nói vậy để bạn biết thôi !
Con thích mẹ mua cho con cái cặp cơ !
Trời mưa thì chúng mình đành ở nhà vậy !
III. Luyện tập:
4
Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội.
Học sinh lên bảng đặt câu theo tình huống giáo viên yêu cầu.
III. Luyện tập:
5
Một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.
Tình thái từ địa phương
há
nhá
hí
hẩy
nghen
Hướng dẫn chuẩn bị ở nhà:
* Nắm kỹ khái niệm Tình thái từ.
* Làm bài tập.
* Chuẩn bị bài mới: Đọc, soạn văn bản “Chiếc lá cuối cùng” (O Hen-ri)
TÌNH THÁI TỪ
* U bán con thật đấy ? (Ngô Tất Tố)
* Chị chờ em đi !
* Em đừng khóc nữa !
* Thương cũng một kiếp người,
Khéo mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
ư
mà
thay
thay
với
II. Sử dụng tình thái từ:
Thầy mệt ư ? - Thầy mệt hả ?
Bạn chưa về ạ ?
- Bác giúp cháu một tay với !
- Bạn giúp tôi một tay ạ !
II. Sử dụng tình thái từ:
Khi biểu thị sự lễ phép, kính trọng:
- Bố đi làm về ạ ! - Em chào thầy ạ !
Khi cần bày tỏ một ý khác:
- Cô ấy còn nói được tiếng Nhật nữa kia.
Khi bày tỏ sự phân trần, giải thích:
- Mẹ đã nói rồi mà.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)