Bài 7. Tình thái từ
Chia sẻ bởi Trần Văn Trường Sơn |
Ngày 02/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tập thể lớp 8/8 kính chào quý thầy cô!
Chúc quý thầy cô tham dự
một tiết học thật vui vẻ.
Ví dụ
a/ - Mẹ đi làm rồi à ?
b/... Mẹ tôi cũng sụt sùi theo :
- Con nín đi !
c/Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
d/ - Em chào cô ạ !
a/ - Mẹ đi làm rồi.
b/ ... Mẹ tôi cũng sụt sùi theo :
- Con nín.
c/ Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi .
d/ - Em chào cô.
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
-Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
+ Tình thái từ nghi vấn :à, ư, hả, hử, chứ, chăng...
+ Tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với...
+ Tình thái từ cảm thán : thay, sao...
+ Tình thái từ biểu lộ sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà ...
Ví dụ :
- Bạn chưa về à ?
- Thầy mệt ạ ?
- Bạn giúp tôi một tay nhé!
- Bác giúp cháu một tay ạ !
Hỏi, thân mật.
Hỏi, kính trọng.
Cầu khiến, thân
mật.
Cầu khiến, kính trọng.
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...).
Bài tập 1: Các câu có chứa tình thái từ( Đ) và các câu không chứa tình thái từ (S)
a/ Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b/ Nhanh lên nào, anh em ơi!
c/ Làm như thế mới đúng chứ !
d/ Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e/ Cứu tôi với!
g/ Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h/ Con cò đậu ở đằng kia.
i/ Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
S
Đ
Đ
S
Đ
S
S
Đ
Bài tập 2 : Giải thích ý nghĩa các tình thái từ.
a/ Chứ : Nghi vấn, điều muốn hỏi ít nhiều đã khẳng định.
b/ Chứ : Nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.
c/ Ư : Hỏi, thái độ phân vân.
d/ Nhỉ : Thái độ thân mật.
e/ Nhé : Dặn dò, thái độ thân mật.
g/ Vậy : Thái độ miễn cưỡng
h/ Cơ mà :Thái độ thuyết phục.
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc ghi nhớ.
Về làm tất cả các bài tập vào vở.
Soạn bài : Chương trình tiếng Việt địa phương
+ Kẻ bảng vào vở.
+ Ghi rõ từ ngữ được dùng ở địa phương em.
+ Sưu tầm một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt được dùng ở địa phương khác.
Chúc quý thầy cô tham dự
một tiết học thật vui vẻ.
Ví dụ
a/ - Mẹ đi làm rồi à ?
b/... Mẹ tôi cũng sụt sùi theo :
- Con nín đi !
c/Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
d/ - Em chào cô ạ !
a/ - Mẹ đi làm rồi.
b/ ... Mẹ tôi cũng sụt sùi theo :
- Con nín.
c/ Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi .
d/ - Em chào cô.
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
-Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
+ Tình thái từ nghi vấn :à, ư, hả, hử, chứ, chăng...
+ Tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với...
+ Tình thái từ cảm thán : thay, sao...
+ Tình thái từ biểu lộ sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà ...
Ví dụ :
- Bạn chưa về à ?
- Thầy mệt ạ ?
- Bạn giúp tôi một tay nhé!
- Bác giúp cháu một tay ạ !
Hỏi, thân mật.
Hỏi, kính trọng.
Cầu khiến, thân
mật.
Cầu khiến, kính trọng.
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...).
Bài tập 1: Các câu có chứa tình thái từ( Đ) và các câu không chứa tình thái từ (S)
a/ Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b/ Nhanh lên nào, anh em ơi!
c/ Làm như thế mới đúng chứ !
d/ Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e/ Cứu tôi với!
g/ Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h/ Con cò đậu ở đằng kia.
i/ Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
S
Đ
Đ
S
Đ
S
S
Đ
Bài tập 2 : Giải thích ý nghĩa các tình thái từ.
a/ Chứ : Nghi vấn, điều muốn hỏi ít nhiều đã khẳng định.
b/ Chứ : Nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.
c/ Ư : Hỏi, thái độ phân vân.
d/ Nhỉ : Thái độ thân mật.
e/ Nhé : Dặn dò, thái độ thân mật.
g/ Vậy : Thái độ miễn cưỡng
h/ Cơ mà :Thái độ thuyết phục.
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc ghi nhớ.
Về làm tất cả các bài tập vào vở.
Soạn bài : Chương trình tiếng Việt địa phương
+ Kẻ bảng vào vở.
+ Ghi rõ từ ngữ được dùng ở địa phương em.
+ Sưu tầm một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt được dùng ở địa phương khác.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Trường Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)