Bài 7. Tình thái từ
Chia sẻ bởi Cao Thị Ngọc Thùy Linh |
Ngày 02/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o đến dù giờ!
Gio vin : Cao Th? Ng?c Thy Linh
Lớp 8/2
Ngữ văn
TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ
II.Sử dụng tình thái từ
III.Luyện tập
TÌNH THÁI TỪ
Nếu ta lược bỏ các từ in đậm ở từng câu thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?
TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ
Không còn là câu nghi vấn
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Không còn là câu cầu khiến
c) Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
Câu cảm thán không tạo lập được
a) Mẹ đi làm rồi à?
Mẹ đi làm rồi.
-Con nín đi!
thay
thay
-Con nín đi.
Những từ : ạ , đi, thay, à là những tình thái từ.
là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
d) Em chào cô ạ!
Nếu ta bỏ từ ạ thì sẽ có gì thay đổi?
Tính lễ phép không cao
Chức năng:
d) Em chào cô!
Một số loại tình thái từ
-Tình thái từ nghi vấn: à , ư , hả , chứ , chăng,
-Tình thái từ cầu khiến: đi , nào , với , . . .
-Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, .
-Tình thái từ cảm thán : thay , sao , . . .
Ghi nhớ
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu
tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến, câu cảm thán và
để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau :
-Tình thái từ nghi vấn : à , ư , hả , chứ , chăng, . . .
-Tình thái từ cầu khiến: đi , nào , với , . . .
-Tình thái từ cảm thán : thay , sao , . . .
-Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ,nhé,cơ,mà ...
Bài tập nhanh:
Xác định tỡnh thỏi t? trong nh?ng từ g?ch du?i sau:
a. Em học bài đi!
-> TTT cầu khiến
b. Em đi học bài đây.
-> Động từ
c. Lo thay! Nguy thay! Khúc sông này vỡ mất
-> TTTcảm thán
d. Vừa thay thời khóa biểu đấy.
-> Động từ
II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ
Các tình thái từ in đâm dưới đây được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, . . .) khác nhau như thế nào ?
b) Thầy mệt ạ?
c) Bạn giúp tôi một tay nhé!
a) Bạn chưa về à?
d) Bác giúp cháu một tay ạ!
Nam học bài.
Câu
nghi vấn
thân mật
ngang hàng
thân mật
Câu
nghi vấn
vai trên
Câu
cầu khiến
Câu
cầu khiến
kính trọng
kính trọng
vai trên
ngang hàng
II.Sử dụng tình thái từ
TÌNH THÁI TỪ
Khi nói, khi viết cần chú ý sử dụng
tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
(quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm ...).
Ghi nhớ
I. Chức năng của tình thái từ
II.Sử dụng tình thái từ
TÌNH THÁI TỪ
Bài1 Xác định tỡnh thỏi t? trong các từ in đậm
a. Anh thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b. Nhanh lên nào, anh em ơi!
c. Làm như thế mới đúng chứ!
d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e. Cứu tôi với!
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h. Con cò đậu đằng kia.
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
III.Luyện tập
TÌNH THÁI TỪ
Bài 2 Giải thích ý nghĩa của tình thái từ
a, Bác trai đã khá rồi chứ?
-> Tạo câu nghi vấn
b, Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!
-> Nhấn mạnh điều vừa khẳng định
c, Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?
-> Tạo câu nghi vấn với thái độ phân vân
d, Sao bố mãi không về nhỉ?
-> Tạo câu hỏi với thái độ thân mật
e, Về trường mới em cố gắng học nhé!
-> Dặn dò với thái độ thân mật
g, Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
-> Thái độ miễn cưỡng
h, Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
-> Thái độ thuyết phục
Đặt câu với các tình thái từ :
mà, chứ lị, thôi cơ, vậy.
Câu 3:
III. LUYỆN TẬP
Đặt câu có dùng các tình thái từ nghi vấn
phù hơp với những quan hệ xã hội sau đây :
Câu 4:
a) Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo;
b) Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi;
c) Con với bố mẹ hoặc chú, bác , cô, dì.
->
->
->
Bài 4 Tìm một số TTTtrong tiếng địa phương mà em biết?
Nghe, nghen, hè
Xem bài tiếp theo Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
Gio vin : Cao Th? Ng?c Thy Linh
Lớp 8/2
Ngữ văn
TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ
II.Sử dụng tình thái từ
III.Luyện tập
TÌNH THÁI TỪ
Nếu ta lược bỏ các từ in đậm ở từng câu thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?
TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ
Không còn là câu nghi vấn
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Không còn là câu cầu khiến
c) Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
Câu cảm thán không tạo lập được
a) Mẹ đi làm rồi à?
Mẹ đi làm rồi.
-Con nín đi!
thay
thay
-Con nín đi.
Những từ : ạ , đi, thay, à là những tình thái từ.
là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
d) Em chào cô ạ!
Nếu ta bỏ từ ạ thì sẽ có gì thay đổi?
Tính lễ phép không cao
Chức năng:
d) Em chào cô!
Một số loại tình thái từ
-Tình thái từ nghi vấn: à , ư , hả , chứ , chăng,
-Tình thái từ cầu khiến: đi , nào , với , . . .
-Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, .
-Tình thái từ cảm thán : thay , sao , . . .
Ghi nhớ
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu
tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến, câu cảm thán và
để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau :
-Tình thái từ nghi vấn : à , ư , hả , chứ , chăng, . . .
-Tình thái từ cầu khiến: đi , nào , với , . . .
-Tình thái từ cảm thán : thay , sao , . . .
-Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ,nhé,cơ,mà ...
Bài tập nhanh:
Xác định tỡnh thỏi t? trong nh?ng từ g?ch du?i sau:
a. Em học bài đi!
-> TTT cầu khiến
b. Em đi học bài đây.
-> Động từ
c. Lo thay! Nguy thay! Khúc sông này vỡ mất
-> TTTcảm thán
d. Vừa thay thời khóa biểu đấy.
-> Động từ
II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ
Các tình thái từ in đâm dưới đây được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, . . .) khác nhau như thế nào ?
b) Thầy mệt ạ?
c) Bạn giúp tôi một tay nhé!
a) Bạn chưa về à?
d) Bác giúp cháu một tay ạ!
Nam học bài.
Câu
nghi vấn
thân mật
ngang hàng
thân mật
Câu
nghi vấn
vai trên
Câu
cầu khiến
Câu
cầu khiến
kính trọng
kính trọng
vai trên
ngang hàng
II.Sử dụng tình thái từ
TÌNH THÁI TỪ
Khi nói, khi viết cần chú ý sử dụng
tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
(quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm ...).
Ghi nhớ
I. Chức năng của tình thái từ
II.Sử dụng tình thái từ
TÌNH THÁI TỪ
Bài1 Xác định tỡnh thỏi t? trong các từ in đậm
a. Anh thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b. Nhanh lên nào, anh em ơi!
c. Làm như thế mới đúng chứ!
d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e. Cứu tôi với!
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h. Con cò đậu đằng kia.
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
III.Luyện tập
TÌNH THÁI TỪ
Bài 2 Giải thích ý nghĩa của tình thái từ
a, Bác trai đã khá rồi chứ?
-> Tạo câu nghi vấn
b, Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!
-> Nhấn mạnh điều vừa khẳng định
c, Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?
-> Tạo câu nghi vấn với thái độ phân vân
d, Sao bố mãi không về nhỉ?
-> Tạo câu hỏi với thái độ thân mật
e, Về trường mới em cố gắng học nhé!
-> Dặn dò với thái độ thân mật
g, Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
-> Thái độ miễn cưỡng
h, Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
-> Thái độ thuyết phục
Đặt câu với các tình thái từ :
mà, chứ lị, thôi cơ, vậy.
Câu 3:
III. LUYỆN TẬP
Đặt câu có dùng các tình thái từ nghi vấn
phù hơp với những quan hệ xã hội sau đây :
Câu 4:
a) Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo;
b) Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi;
c) Con với bố mẹ hoặc chú, bác , cô, dì.
->
->
->
Bài 4 Tìm một số TTTtrong tiếng địa phương mà em biết?
Nghe, nghen, hè
Xem bài tiếp theo Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Ngọc Thùy Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)