Bài 7. Tình thái từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Hiến | Ngày 02/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VỀ THĂM LỚP - DỰ GIỜ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

? Xác định trợ từ trong câu sau:
a. Bạn có những hai cái áo mới ?
b. Những bông hoa đang khoe sắc .
Trợ từ
Lượng từ
Kiểm tra
? Thế nào là trợ từ ? Thán từ ? Cho ví dụ
Tiết 28 Tình thái từ
Tiết 28 T×nh th¸i tõ
I. Chức năng của tình thái từ.
a. - Mẹ đi làm rồi à ?
b. - Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi !
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu )
c. Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài mà chi !
? Câu nghi vấn
? Câu cầu khiến
? Câu cảm thán
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
d. Em chào cô ạ!
-> Có sắc thái biểu cảm, thể hiện sự kính trọng
Tiết 28 T×nh th¸i tõ
? Nếu lược bỏ những từ in đậm ở từng câu thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ?
a. - Mẹ đi làm rồi à ?
b. - Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi !
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu )
c. Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài mà chi !
(Nguyễn Du, Truyện Kiều )
d. Em chào cô ạ !
Tiết 28 T×nh th¸i tõ
? Nếu lược bỏ những từ in đậm ở từng câu thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ?
a. - Mẹ đi làm rồi à ?
b. - Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi !
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu )
c. Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài mà chi !
? Câu nghi vấn thành câu trần thuật đơn.
? không còn câu cầu khiến
? Không tạo được câu
cảm thán
.
.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều )
d. Em chào cô ạ !
-> Em chào cô!
->Tính lễ phép, tình cảm không cao
? Các từ " à, đi, thay, ạ " là tình thái từ.
Tiết 27 T×nh th¸i tõ
I. Chức năng của tình thái từ.
Chức năng:

Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng.
Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với.
Tình thái từ cảm thán: thay, sao.
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,..
Một số loại tình thái từ
Là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán .
Để biểu thị sắc thái tình cảm, thái độ, cách đánh giá của người nói.
Tiết 28 T×nh th¸i tõ
I. Chức năng của tình thái từ.
Tình thái từ là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau:
Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, chứ, chăng.
Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với.
Tình thái từ cảm thán: thay, sao.
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,..
Ghi nhớ
Tiết 28 T×nh th¸i tõ
II. Sử dụng tình thái từ.
? Các tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp
( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,.) khác nhau như thế nào ?
a. Bạn chưa về à ? ->
b.Thầy mệt ạ ? ->
c. Bạn giúp tôi một tay nhé !->
d.Bác giúp cháu một tay ạ !->
Ghi nhớ
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,.)
Chú ý: vai trên - dưới, vai ngang hàng, vai dưới - trên.
Thái độ thân mật => Quan hệ ngang hàng
Thái độ kính trọng, lễ phép => Quan hệ trên hàng
Yêu cầu, thái độ thân mật=> Q.H ngang hàng
Yêu cầu, thái độ lễ phép=> Q.H trên hàng
Tiết 28 T×nh th¸i tõ
II. Sử dụng tình thái từ.
VD:
* Khi bày tỏ một ý khác người ta dùng từ kia.
Ông hỏi ai kia ?
* Khi bày tỏ sự miễn cưỡng thường dùng từ vậy:
- Thôi thì anh chia ra vậy.
* Khi bày tỏ sự phân trần giải thích:
- Mẹ đã nói rồi mà.
Tiết 28 T×nh th¸i tõ
II. Sử dụng tình thái từ.
? Dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu:
- Hoa học bài.

* Ví dụ:
Hoa học bài à ?
Hoa học bài hả ?
Hoa học bài đi !

Câu nghi vấn -> Thái độ thân mật
-> Câu cầu khiến
Tiết 28 T×nh th¸i tõ
III. Luyện tập.
Bài 1: Trong các câu dưới đây, từ nào( trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải tình thái từ ?
a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b. Nhanh lên nào, anh em ơi!
c. Làm như thế mới đúng chứ !
d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e. Cứu tôi với !
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h. Con cò đậu ở đằng kia.
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
TTT
TTT
TTT
QHT
Chỉ từ
QHT
Đại từ
TTT
Tiết 28 T×nh th¸i tõ
III. Luyện tập.
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây:
Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ ?
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b. - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!...Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt.
( Nam Cao, Lão Hạc)
-> Nghi vấn , điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng đinh
-> Nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được
Tiết 28 T×nh th¸i tõ
III. Luyện tập.
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây:
c. Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng.Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?
(Nam Cao, Lão Hạc)
d. Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống:
- Sao bố mãi không về nhỉ ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
( Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê )
->Hỏi với thái độ phân vân
->Hỏi với thái độ thân mật
Tiết 28 T×nh th¸i tõ
III. Luyện tập.
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây:
e. Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói:
Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé !
( Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê )
g. Em tôi sụt sịt bảo:
- Thôi thì anh cứ chia ra vậy .
( Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê )
-> dặn dò, thái độ thân mật
-> thái độ miễn cưỡng
Tiết 28 T×nh th¸i tõ
III. Luyện tập.
Bài tập 3: Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy
* Yêu cầu: - Hiểu được nghĩa của các tình thái từ
- Chú ý đến hoàn cảnh giao tiếp
* Nghĩa: - Cơ: Nhấn mạnh, lưu ý người nghe tới điều vừa được nói đến trong tình huống có lựa chọn, dùng trong quan hệ thân mật.
Chứ lị: Nhấn mạnh thêm điều đã được khẳng định, cho là không thể có ý kiến khác, dùng trong quan hệ thân mật.
Thôi: Biểu thị ý cầu khiến, nhấn mạnh điều phải thực hiện được nói đến.
Đấy: Biểu thị ý nhấn mạnh về tính chất xác định, đích xác của điều vừa nói đến, dùng trong quan hệ thân mật.
- Mà: Biểu thị ý khẳng định thuyết phục hoặc giải thích một ý nào đó để người đối thoại tự suy ra.

Tiết 28 T×nh th¸i tõ
III. Luyện tập.
* Ví dụ: - Tôi đã nói rồi mà !
- Bạn đi đâu đấy ?
- Bạn ấy hát hay thế chứ lị !
- Chúng ta đi học thôi !
- Con thích đi chơi cơ !
- Trời mưa, cả nhà ta ở nhà vậy!
Bài tập 3: Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy
Bài tập 4: Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau.
- Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi
- Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô ,dì
Yêu cầu: Khi đặt câu cần xác định các yêu cầu sau:
+ Nội dung muốn hỏi
+ Quan hệ giữa người hỏi với người tiếp nhận
Ví dụ: + Em xin phép hỏi thầy một câu được không ạ?
+ Đằng ấy đã học bài rồi chứ?
+ Mẹ sắp đi làm rồi phải không ạ?
-> Tình thái từ " ạ, chứ" thể hiện được thái độ lễ phép của người hỏi ( Quan hệ trên - Dưới )
Tiết 28 T×nh th¸i tõ
Tiết 28 T×nh th¸i tõ
III. Luyện tập.
Bài tập 5: Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.

nhá,
heng, ghen
mừ

hả
nhé,
nhỉ

nào
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ.
Hoàn thành các bài tập còn lại.
Xem trước bài : Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Hiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)