Bài 7. Tình thái từ

Chia sẻ bởi Nguyên Thông Nghia | Ngày 02/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC DẦU TIẾNG
NGỮ VĂN 8
Bài học 1. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
ví dụ
a) - Mẹ đi làm rồi à ?
b) - Con nín đi! !
c) Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
- Mẹ đi làm rồi.
Từ à có tác dụng tạo câu nghi vấn.
- Con nín.
Từ đi có tác dụng tạo câu cầu khiến.
- Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi !
Từ thay dùng để tạo kiểu câu cảm thán.
d) - Em chào cô ạ !
- Em chào cô .
* Chức năng của tình thái từ
Tạo ra các kiểu câu theo mục đích nói như câu cầu khiến, câu nghi vấn, câu cảm thán.
Biểu thị sắc thái tình cảm.
* Một số loại tình thái từ thường gặp.
- ư, hả, hử, chăng, chứ...
Tình thái từ nghi vấn.
* Các loại tình thái từ thường gặp.
- ư, hả, hử, chăng, chứ...
- đi, với, nào...
Tình thái từ nghi vấn.
Tình thái từ cầu khiến.
- thay, thật …
* Các loại tình thái từ thường gặp.
- ư, hả, hử, chăng, chứ...
- đi, với, nào...
Tình thái từ nghi vấn.
Tình thái từ cầu khiến.
Tình thái từ cảm thán.
- cơ, cơ mà, mà, nhé, ạ…
Ví dụ: - Em đừng khóc nữa mà.
- Kiếp ai cũng thế thôi cụ ạ.
- Con muốn làm thêm bài tập cơ!
- Thầy đã dặn các em rồi cơ mà.
- Chờ em với nhé!
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
- thay, thật …
* Các loại tình thái từ thường gặp.
- ư, hả, hử, chăng, chứ...
- đi, với, nào...
Tình thái từ nghi vấn.
Tình thái từ cầu khiến.
Tình thái từ cảm thán.
Ghi nhớ :
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
+ Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử chứ, chăng,…
+ Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,…
+ Tình thái từ cảm thán: thay, sao,…
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,…
* Phân biệt từ tình thái với một số từ không phải tình thái từ.
- Cậu phải lo làm mà ăn chứ đừng để đi xin.
Trợ từ.
Tình thái từ.
Quan hệ từ.
- Ai mà biết được việc ấy.
- Tôi đã bảo anh rồi mà!
Bài học 2. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ
Ví dụ
- Bạn chưa về à?
- Hỏi thân mật, bằng vai nhau.
- Thầy mệt ạ !
- Hỏi kính trọng, người vai dưới đối với người bề trên.
- Bạn giúp tôi một tay nhé!
- Cầu khiến thân mật, bằng vai.
- Bác giúp cháu một tay ạ!
- Cầu khiến kính trọng lễ phép, người vai dưới đối với người bề trên.
Tình huống 1.
- Cháu chào ông.
- Con làm bài rồi.
- Mẹ ơi, con đi chơi một lát.
Tình huống 2.
- Cháu chào ông ạ.
- Con làm bài rồi ạ.
- Mẹ ơi, con đi chơi một lát nhé.
Ghi nhớ: Sử dụng tình thái từ phải phù hợp với tình huống giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…)
Thân mật, bình thường.
Thân mật, lễ phép.
Bài tập:1 .Trong các câu sau đây, câu nào không sử dụng tình thái từ?
A. Những tên khổng lồ nào cơ?
B. Tôi đã chẳng bảo ngài phải cẩn thận đấy ư !
C. Giúp tôi với, lạy Chúa !
D. Nếu vậy, tôi chẳng biết trả lời ra sao.
Bài2. Những tình thái từ in đậm sau thuộc nhóm tình thái từ nào?
1.Bác đã khá rồi chứ?
2.U bán con thật đấy ư?
3.Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?
A.Tình thái từ cầu khiến. C.Tình thái từ cảm thán
B. Tình thái từ nghi vấn. D.Tình thái từ biểu thị tìnhcảm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyên Thông Nghia
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)