Bài 7. Tình thái từ
Chia sẻ bởi Phạm Tuấn Đạt |
Ngày 02/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào Mừng
Các thầy cô về dự tiết học
Giáo Viên: D? Th? Thựy Duong
TRU?NG THCS Lí T? TR?NG
Bi t?p: Xác định thán từ, trợ từ trong những câu sau:
1, Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
2, Bạn nói dối là tự làm hại chính mình.
3, Chao! Cái quả sấu non
Chưa ăn mà đã giòn.( Mạnh Hải)
4, Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
(Bếp lửa - Bằng Việt)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
- Thán từ gồm hai loại chính:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi…
+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, dạ, vâng…
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án
Bi t?p: Xác định thán từ, trợ từ trong những câu sau:
1, Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
2, Bạn nói dối là tự làm hại chính mình.
3, Chao! Cái quả sấu non
Chưa ăn mà đã giòn.( Mạnh Hải)
4, Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
(Bếp lửa - Bằng Việt)
Thán từ
Thán từ
Trợ từ
Trợ từ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ví dụ:
a,- Mẹ đi làm rồi à?
b, Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
Con nín đi!
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c, Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
d, Em chào cô ạ!
Ví dụ:
b) Con nín đi!
c) Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi à?
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi
Ví d?
Không còn là câu nghi vấn
Không còn là Câu cầu khiến
Không tạo được Câu cảm thán
à?
đi !
thay
thay
.
.
b) Con nín đi!
c) Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi à?
Câu nghi vấn
Câu cm thn
Câu cu khin
d) - Em chào cô ạ!
Thể hiện mức độ lễ phép cao
- Em chào c!
Câu cm thn
Câu cm thn
Thể hiện mức độ lễ phép không cao
* Mét sè lo¹i t×nh th¸i tõ:
- T×nh th¸i tõ nghi vÊn : µ , , h¶ ,hö , chø , ch¨ng,…
- T×nh th¸i tõ cÇu khiÕn: ®i, nµo, víi….
- Tình thái từ cảm thán : thay , sao,.
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ , nhé , cơ ,mà ,..
- An đi học về rồi à ?
- An đi học về rồi chứ ?
- An đi học về rồi ư ?
- An đi học về rồi hả ?
- An đi học về rồi hử ?
Nghi vấn,
Con nín đi!
Nhanh lên nào!
Chờ em với!
yêu cầu, đề nghị,
Cầu khiến
+ Mẹ đã nói rồi mà!
+ Cháu chào bác ạ!
+ Bạn đến ngay nhé!
* "Vui sao một sáng tháng năm
Đường về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ.``
(Tố Hữu)
* "Thương thay con cuốc giữa trời
Dù kêu ra máu có người nào nghe``.
(Ca dao)
Ví dụ 1:
a, Mẹ mệt ạ?
b, Con ở nhà nhé!
-> Câu nghi vấn
-> Câu cầu khiến
Lưu ý 1: Để phân biệt các loại tình thái từ cần căn cứ vào đặc điểm ngữ pháp, vai trò, chức năng của chúng trong câu.
Ví d? 2:
Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
Lưu ý 2: Một số tình thái từ dùng để tạo câu nghi vấn câu cầu khiến câu cảm thán cũng có thể kèm theo sắc thái tình cảm
Câu nghi vấn
Câu nghi vấn
Câu cầukhiến
Câu cầukhiến
thân mật
thân mật
kính trọng
kính trọng
ngang hàng
ngang hàng
trên- dưới
trên – dưới
1. Bài tập 1(sgk/tr81): Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ màu đỏ) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ?
Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
Nhanh lên nào, anh em ơi!
Làm như thế mới đúng chứ!
Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
Cứu tôi với!
Nó đi chơi với bạn từ sáng.
Con cò đậu ở đằng kia.
Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
Đ
Đ
Đ
Đ
Đại từ
Trợ từ
QHT
Chỉ từ
Lưu ý 3: Cần phân biệt tình thái từ với các từ đồng âm nhưng khác nghĩa, khác loại
Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây?
a, B lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ?
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
-> chứ: để hỏi, ớt nhiều đã có sự khẳng định.
b- Con chó là của cháu nó mua đấy chứ! ...Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ về thì giết thịt...
(Nam Cao, Lão Hạc)
-> chứ: để nhấn mạnh thêm điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.
2. Bi t?p 2( sgk/tr 82)
c, Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư!
( Nam cao, Lão Hạc)
-> ư: để hỏi với thái độ phân vân, ngạc nhiên trước những điều mình không ngờ tới.
d, Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống:
Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi
( Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
-> nhỉ: hỏi với thái độ thân mật.
2. Bi t?p 2( sgk/tr 82)
Nó là học sinh giỏi mà!
Em chỉ nói vậy để anh biết thôi!
Con thích được tặng cái cặp cơ!
Thôi đành ăn cho xong vậy!
Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị!
Bài tập 3( sgk/tr83)
Đặt câu với các tình thái từ: mà, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:
- Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo;
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi;
- Con với bố, mẹ hoặc chú, bác, cô, dì.
Vớ d?:
- Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy một câu được không ạ?
- Bạn học xong bài rồi chứ?
- Mẹ đi làm về lâu chưa ạ?
Bài tập 4(sgk/tr83):
Bài tập 5(sgk/tr83): Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc trong tiếngđịa phương khác mà em biết?
+ Thanh Hóa: - Tôi không nói rứa( thế)
+Nam bộ: -Đau chân lắm ha ( hả)
-Nhớ viết thư cho tôi nghen (nhé)
Củng cố ( Thảo luận nhóm)
Bài tập: Xây dựng một đoạn hội thoại ngắn với nội dung tự chọn trong đó có dùng tình thái từ để:
a, Tạo câu nghi vấn, câu cảm thán.
b, Tạo câu biểu thị sắc thái tình cảm, câu cầu khiến.
- Học thuộc phần ghi nhớ:
- Nắm được công dụng , chức năng của tình thái từ.
- So sánh sự khác biệt giữa tình thái từ với thán từ ?
- Biết vận dụng tình thái từ trong nói và viết.
- soạn van b?n : Chiếc lá cuối cùng c?a nh van O`Hen-ri
Hướng dẫn học bài ở nhà
Các thầy cô về dự tiết học
Giáo Viên: D? Th? Thựy Duong
TRU?NG THCS Lí T? TR?NG
Bi t?p: Xác định thán từ, trợ từ trong những câu sau:
1, Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
2, Bạn nói dối là tự làm hại chính mình.
3, Chao! Cái quả sấu non
Chưa ăn mà đã giòn.( Mạnh Hải)
4, Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
(Bếp lửa - Bằng Việt)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
- Thán từ gồm hai loại chính:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi…
+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, dạ, vâng…
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án
Bi t?p: Xác định thán từ, trợ từ trong những câu sau:
1, Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
2, Bạn nói dối là tự làm hại chính mình.
3, Chao! Cái quả sấu non
Chưa ăn mà đã giòn.( Mạnh Hải)
4, Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
(Bếp lửa - Bằng Việt)
Thán từ
Thán từ
Trợ từ
Trợ từ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ví dụ:
a,- Mẹ đi làm rồi à?
b, Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
Con nín đi!
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c, Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
d, Em chào cô ạ!
Ví dụ:
b) Con nín đi!
c) Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi à?
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi
Ví d?
Không còn là câu nghi vấn
Không còn là Câu cầu khiến
Không tạo được Câu cảm thán
à?
đi !
thay
thay
.
.
b) Con nín đi!
c) Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) Mẹ đi làm rồi à?
Câu nghi vấn
Câu cm thn
Câu cu khin
d) - Em chào cô ạ!
Thể hiện mức độ lễ phép cao
- Em chào c!
Câu cm thn
Câu cm thn
Thể hiện mức độ lễ phép không cao
* Mét sè lo¹i t×nh th¸i tõ:
- T×nh th¸i tõ nghi vÊn : µ , , h¶ ,hö , chø , ch¨ng,…
- T×nh th¸i tõ cÇu khiÕn: ®i, nµo, víi….
- Tình thái từ cảm thán : thay , sao,.
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ , nhé , cơ ,mà ,..
- An đi học về rồi à ?
- An đi học về rồi chứ ?
- An đi học về rồi ư ?
- An đi học về rồi hả ?
- An đi học về rồi hử ?
Nghi vấn,
Con nín đi!
Nhanh lên nào!
Chờ em với!
yêu cầu, đề nghị,
Cầu khiến
+ Mẹ đã nói rồi mà!
+ Cháu chào bác ạ!
+ Bạn đến ngay nhé!
* "Vui sao một sáng tháng năm
Đường về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ.``
(Tố Hữu)
* "Thương thay con cuốc giữa trời
Dù kêu ra máu có người nào nghe``.
(Ca dao)
Ví dụ 1:
a, Mẹ mệt ạ?
b, Con ở nhà nhé!
-> Câu nghi vấn
-> Câu cầu khiến
Lưu ý 1: Để phân biệt các loại tình thái từ cần căn cứ vào đặc điểm ngữ pháp, vai trò, chức năng của chúng trong câu.
Ví d? 2:
Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
Lưu ý 2: Một số tình thái từ dùng để tạo câu nghi vấn câu cầu khiến câu cảm thán cũng có thể kèm theo sắc thái tình cảm
Câu nghi vấn
Câu nghi vấn
Câu cầukhiến
Câu cầukhiến
thân mật
thân mật
kính trọng
kính trọng
ngang hàng
ngang hàng
trên- dưới
trên – dưới
1. Bài tập 1(sgk/tr81): Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ màu đỏ) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ?
Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
Nhanh lên nào, anh em ơi!
Làm như thế mới đúng chứ!
Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
Cứu tôi với!
Nó đi chơi với bạn từ sáng.
Con cò đậu ở đằng kia.
Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
Đ
Đ
Đ
Đ
Đại từ
Trợ từ
QHT
Chỉ từ
Lưu ý 3: Cần phân biệt tình thái từ với các từ đồng âm nhưng khác nghĩa, khác loại
Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây?
a, B lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ?
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
-> chứ: để hỏi, ớt nhiều đã có sự khẳng định.
b- Con chó là của cháu nó mua đấy chứ! ...Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ về thì giết thịt...
(Nam Cao, Lão Hạc)
-> chứ: để nhấn mạnh thêm điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.
2. Bi t?p 2( sgk/tr 82)
c, Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư!
( Nam cao, Lão Hạc)
-> ư: để hỏi với thái độ phân vân, ngạc nhiên trước những điều mình không ngờ tới.
d, Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống:
Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi
( Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
-> nhỉ: hỏi với thái độ thân mật.
2. Bi t?p 2( sgk/tr 82)
Nó là học sinh giỏi mà!
Em chỉ nói vậy để anh biết thôi!
Con thích được tặng cái cặp cơ!
Thôi đành ăn cho xong vậy!
Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị!
Bài tập 3( sgk/tr83)
Đặt câu với các tình thái từ: mà, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:
- Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo;
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi;
- Con với bố, mẹ hoặc chú, bác, cô, dì.
Vớ d?:
- Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy một câu được không ạ?
- Bạn học xong bài rồi chứ?
- Mẹ đi làm về lâu chưa ạ?
Bài tập 4(sgk/tr83):
Bài tập 5(sgk/tr83): Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc trong tiếngđịa phương khác mà em biết?
+ Thanh Hóa: - Tôi không nói rứa( thế)
+Nam bộ: -Đau chân lắm ha ( hả)
-Nhớ viết thư cho tôi nghen (nhé)
Củng cố ( Thảo luận nhóm)
Bài tập: Xây dựng một đoạn hội thoại ngắn với nội dung tự chọn trong đó có dùng tình thái từ để:
a, Tạo câu nghi vấn, câu cảm thán.
b, Tạo câu biểu thị sắc thái tình cảm, câu cầu khiến.
- Học thuộc phần ghi nhớ:
- Nắm được công dụng , chức năng của tình thái từ.
- So sánh sự khác biệt giữa tình thái từ với thán từ ?
- Biết vận dụng tình thái từ trong nói và viết.
- soạn van b?n : Chiếc lá cuối cùng c?a nh van O`Hen-ri
Hướng dẫn học bài ở nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tuấn Đạt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)