Bài 7. Tình thái từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Xuân |
Ngày 02/05/2019 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 27: Tiếng Việt
Ví dụ:
a,- Mẹ đi làm rồi à?
b, Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
Con nín đi!
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c, Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
d, Em chào cô ạ!
a. Mẹ đi làm rồi à ?
b. Con nín đi!
c. Thương thay cũng một kiếp người, Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
d. Em chào cô ạ!
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
Mẹ đi làm rồi.
Con nín.
Thương cũng một kiếp người,
Khéo mang lấy sắc tài làm chi.
Biểu thị sắc thái kính trọng, lễ phép
Em chào cô.
Không còn là câu nghi vấn
Không còn là câu cầu khiến
Không còn là câu cảm thán
Không biểu thị sắc thái tình cảm
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Tìm tình thái từ có trong những câu sau:
a, Lo thay ! Nguy thay !
b, Hỡi sông Hồng tiếng hát bốn ngàn năm
Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng?.
thay
thay
chăng
Ví dụ:
a. Mẹ đi làm rồi à ?
b. Con nín đi!
c. Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
d. Em chào cô ạ!
Tình thái từ nghi vấn
Tình thái từ cầu khiến
Tình thái từ cảm thán
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm
Bài tập:
Trong các câu dưới đây, từ nào ( trong các từ màu đỏ) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ?
a, Em thích trường nào thì thi vào trường ấy
b, Nhanh lên nào, anh em ơi!
c, Làm như thế mới đúng làm chứ!
d, Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e, Cứu tôi với!
g, Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h, Con cò đậu ở đằng kia.
i, Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
Đại từ
Tình thái từ
Tình thái từ
Trợ từ
Tình thái từ
Quan hệ từ
Chỉ từ
Tình thái từ
Xác định chức năng của tình thái từ có trong câu sau:
“Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng…con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?”
(Nam Cao, Lão Hạc)
Tình thái từ: “ư” dùng để hỏi với thái độ phân vân, thất vọng.
Câu nghi vấn
Thân mật
Ngang hàng
Thân mật
Câu nghi vấn
Vai trên
Câu cầukhiến
Câu cầu khiến
Kính trọng
Kính trọng
Vai trên
Ngang hàng
à
ạ
nhé
ạ
Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ màu đỏ trong những câu dưới đây:
a, Bà lão láng giềng lật đật chạy sang:
Bác trai đã khá rồi chứ?.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b, Em tôi sụt sịt bảo:
Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
c, Ông đốc tương cười nhẫn nại chờ chúng tôi.
Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
(Thanh Tinh, Tôi đi học)
Hỏi, ít nhiều đã khẳng định
Thái độ miễn cưỡng
Thái độ thuyết phục
Đặt câu hỏi có sử dụng tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:
Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo;
Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi;
Con với bố mẹ hoặc chú, bác cô, dì.
Ví dụ:
a,- Mẹ đi làm rồi à?
b, Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
Con nín đi!
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c, Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
d, Em chào cô ạ!
a. Mẹ đi làm rồi à ?
b. Con nín đi!
c. Thương thay cũng một kiếp người, Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
d. Em chào cô ạ!
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
Mẹ đi làm rồi.
Con nín.
Thương cũng một kiếp người,
Khéo mang lấy sắc tài làm chi.
Biểu thị sắc thái kính trọng, lễ phép
Em chào cô.
Không còn là câu nghi vấn
Không còn là câu cầu khiến
Không còn là câu cảm thán
Không biểu thị sắc thái tình cảm
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Tìm tình thái từ có trong những câu sau:
a, Lo thay ! Nguy thay !
b, Hỡi sông Hồng tiếng hát bốn ngàn năm
Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng?.
thay
thay
chăng
Ví dụ:
a. Mẹ đi làm rồi à ?
b. Con nín đi!
c. Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
d. Em chào cô ạ!
Tình thái từ nghi vấn
Tình thái từ cầu khiến
Tình thái từ cảm thán
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm
Bài tập:
Trong các câu dưới đây, từ nào ( trong các từ màu đỏ) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ?
a, Em thích trường nào thì thi vào trường ấy
b, Nhanh lên nào, anh em ơi!
c, Làm như thế mới đúng làm chứ!
d, Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e, Cứu tôi với!
g, Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h, Con cò đậu ở đằng kia.
i, Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
Đại từ
Tình thái từ
Tình thái từ
Trợ từ
Tình thái từ
Quan hệ từ
Chỉ từ
Tình thái từ
Xác định chức năng của tình thái từ có trong câu sau:
“Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng…con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?”
(Nam Cao, Lão Hạc)
Tình thái từ: “ư” dùng để hỏi với thái độ phân vân, thất vọng.
Câu nghi vấn
Thân mật
Ngang hàng
Thân mật
Câu nghi vấn
Vai trên
Câu cầukhiến
Câu cầu khiến
Kính trọng
Kính trọng
Vai trên
Ngang hàng
à
ạ
nhé
ạ
Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ màu đỏ trong những câu dưới đây:
a, Bà lão láng giềng lật đật chạy sang:
Bác trai đã khá rồi chứ?.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b, Em tôi sụt sịt bảo:
Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
c, Ông đốc tương cười nhẫn nại chờ chúng tôi.
Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
(Thanh Tinh, Tôi đi học)
Hỏi, ít nhiều đã khẳng định
Thái độ miễn cưỡng
Thái độ thuyết phục
Đặt câu hỏi có sử dụng tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:
Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo;
Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi;
Con với bố mẹ hoặc chú, bác cô, dì.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Xuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)