Bài 7. Tình thái từ

Chia sẻ bởi Phan Văn Rơi | Ngày 02/05/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÚ YÊN

Tháng 10-2013
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
THÂN MẾN!
Đoàn kết - Chăm ngoan - Học giỏi-
Ngưòi thực hiện: Phan Văn Rơi
TRƯỜNG THCS & THPT NGUYỄN KHUYẾN
Ngữ
Văn
Lớp 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là trợ từ? Thán từ? Xác định trợ từ, thán từ trong những câu sau:
Mẹ : - Hôm nay, em của con ăn được mấy bát cơm?
Con: - Ôi chao, em của con ăn được những hai bát cơm ạ!
Trả lời:
Trợ từ:
Là những từ ngữ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Thán từ:
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Trợ từ, thán từ trong những câu sau:
Mẹ : -Hôm nay, em của con ăn được mấy bát cơm?
Con: - Ôi chao, em của con ăn được những hai bát cơm ạ!
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
NỘI DUNG 1: CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
NỘI DUNG 2: SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ
NỘI DUNG 3: LUYỆN TẬP
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
- Mẹ đi làm rồi à ?
Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở.
Mẹ tôi cũng sụt sùi theo.
- Con nín đi !
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu )

c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
( Nguyễn Du, Truyện Kiều )
d. - Em chào cô ạ !
 Câu nghi vấn
 Câu cầu khiến
 Câu cảm thán
Nếu lược bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?
Dựa vào hiểu biết của em về câu chia theo mục đích nói thì các kiểu câu trong ví dụ thuộc loại câu nào?
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
- Mẹ đi làm rồi à ?

Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở.
Mẹ tôi cũng sụt sùi theo.
- Con nín đi !
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu )


c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !

( Nguyễn Du, Truyện Kiều )

d. - Em chào cô ạ !
 - Mẹ đi làm rồi . Câu nghi vấn thành câu trần thuật đơn
 - Con nín. Không còn câu cầu khiến
 Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi .
Không tạo được câu cảm thán.
 Em chào cô. Thể hiện mức độ lễ phép chưa cao.
 Các từ “ à, đi, thay, ạ ” là tình thái từ.
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
Vậy tình thái từ là gì?
Là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:

Anh đi học về rồi à?
Anh đi học về rồi ư?
Anh đi học về rồi chứ?
Anh đi học về rồi hả?
- Anh đi học về rồi hử?

Nghi vấn, phân vân
Một số loại tình thái từ thường gặp:
- Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng,…
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
- Con nín đi !
Nhanh lên nào !
Chờ con với !

Yêu cầu, đề nghị, cầu khiến
Một số loại tình thái từ thường gặp:
- Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng,…
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với….

Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
Thương thay con cuốc giữa trời
Dù kêu ra máu có người nào nghe.
( Ca dao )
Vui sao một sáng tháng Năm
Đường về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ.
( Tố Hữu )

Bộc lộ cảm xúc buồn, vui.
Một số loại tình thái từ thường gặp:
- Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng,…
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với….

- Tình thái từ cảm thán: thay, sao…

Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
- U đã về đấy ạ !
- Mẹ đã nói rồi mà !
- Thôi thì anh cứ chia ra vậy !
- Cháu chào bác ạ !


Một số loại tình thái từ thường gặp:
- Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng,…
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với….

- Tình thái từ cảm thán: thay, sao…

- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé , cơ, mà…

Thể hiện mức độ lễ phép cao
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
Tình thái từ là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.

- Một số loại tình thái từ thường gặp:
+ Tình thái từ nghi vấn: à,ư, hử, chứ, chăng..
+ Tình thái từ cầu khiến: nào, đi, với…
+ Tình thái từ cảm thán: sao, thay…
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé,cơ ,mà…
Bài tập nhanh: Xác định tình thái từ trong nhưng từ in nghiêng sau:
a. Em học bài đi!

b. Em đi học bài đây.


c. Lo thay! Nguy thay! Khúc sông này vỡ mất.


d. Vừa thay thời khóa biểu đấy.

 TTT cầu khiến
 Động từ
 TTTcảm thán
 Động từ
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
Xác định các từ in đậm trong ví dụ, đâu là tình thái từ, đâu là thán từ?
A! Lão già tệ lắm.
Em chào cô ạ!

Có thể tách tình thái từ “ạ” trong ví dụ 2 thành một câu đặc biệt được không?
Không thể tách ra thành một câu đặc biệt.
Em hãy phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa tình thái từ và thán từ?
Giống : Đều biểu thị tình cảm, cảm xúc của người nói
Khác nhau:
+ Thán từ: thường đứng ở đầu câu và có khi được tách ra thành một câu đặc biệt.
+ Tình thái từ: đứng ở cuối câu và không thể tách thành câu đặc biệt.
 Tình thái từ không có khả năng độc lập tạo thành câu, không làm thành phần biệt lập của câu như thán từ.
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
Tình thái từ là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.

- Một số loại tình thái từ thường gặp:
+ Tình thái từ nghi vấn: à,ư, hử, chứ, chăng..
+ Tình thái từ cầu khiến: nào, đi, với…
+ Tình thái từ cảm thán: sao, thay…
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé,cơ ,mà…
Lưu ý: Tình thái từ không có khả năng độc lập tạo thành câu, không làm thành phần biệt lập của câu như thán từ.
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
Nhanh lên nào, anh em ơi !
Làm như thế mới đúng chứ !
Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
Cứu tôi với !
g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h) Con cò đậu ở đằng kia.
i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
Bài tập nhanh
Bài tập 1:Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ?
 Đại từ phiếm chỉ
 Trợ từ
 Quan hệ từ
 Chỉ từ
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
Tình thái từ là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.

- Một số loại tình thái từ thường gặp:
+ Tình thái từ nghi vấn: à,ư, hử, chứ, chăng..
+ Tình thái từ cầu khiến: nào, đi, với…
+ Tình thái từ cảm thán: sao, thay…
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé,cơ ,mà…
Lưu ý: Tình thái từ không có khả năng độc lập tạo thành câu, không làm thành phần biệt lập của câu như thán từ.

* Cần phân biệt tình thái từ với một số từ loại khác.

Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ:
Các tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…) khác nhau như thế nào ?

a. Bạn chưa về à ?

b. Thầy mệt ạ ?

c. Bạn giúp tôi một tay nhé !

d.Bác giúp cháu một tay ạ !
 hỏi, ngang hàng, thân mật.
 hỏi, trên – dưới, kính trọng.
 cầu khiến, ngang hàng, thân mật
cầu khiến, trên- dưới, kính trọng, lễ phép.

Qua phần tìm hiểu này, em rút ra bài học gì trong việc sử dụng tình thái từ?

Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ:
Sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…)
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Trong giao tiếp các, trường hợp phát ngôn sau thường bị phê phán. Em hãy giải thích tại sao và sửa lại cho thích hợp.
- Em chào Thầy.
- Chào ông cháu về.
- Con đã học bài rồi.
- Mẹ, con đi chơi một lát.
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ:
TRẢ LỜI
Trường hợp các phát ngôn trên bị phê phán vì đây là những lời chào, câu hỏi, xin phép của bậc dưới đối với bậc trên, do vậy phải thể hiện thái độ lễ phép. Thiếu các tình thái từ cần thiết:
- Em chào Thầy ạ!
- Chào ông cháu về ạ !
- Con đã học bài rồi ạ !
- Mẹ, con đi chơi một lát nhé !
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ:
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây:
a. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ ?
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b. - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!...Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…
( Nam Cao, Lão Hạc)
c. Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng…Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?
(Nam Cao, Lão Hạc)
d. Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống:
- Sao bố mãi không về nhỉ ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.

( Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê )
 Nghi vấn , điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định
 Nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được
 Hỏi với thái độ phân vân

 Hỏi với thái độ thân mật
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ:
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây:

e. Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói:
- Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé !
( Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê )
g. Em tôi sụt sịt bảo:
- Thôi thì anh cứ chia ra vậy .
( Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê )
Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.
- Các em đùng khóc. Trưa nay các em về nhà cơ mà.
( Thanh Tịnh, Tôi đi học )

 dặn dò, thái độ thân mật
 thái độ miễn cưỡng
 thái độ thuyết phục
Bài tập 3: Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ:
LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Tôi đã nói rồi mà !
Bạn đi đâu đấy ?
Bạn ấy hát hay thế chứ lị !
Chúng ta đi học thôi !
Con thích đi chơi Hà Nội cơ !
Trời mưa, chúng ta ở nhà vậy !
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 4: Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội:
+ Học sinh với thầy cô
+ Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi
+ Con với bố mẹ hoặc cô, bác, chú dì
Thưa cô! Có phải là bài này không ạ?
Bạn có nhớ mang theo thước kẽ không đấy?
Bài tập 4: Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội:
+ Học sinh với thầy cô
+ Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi
+ Con với bố mẹ hoặc cô, bác, chú dì
Bà cần nước trà phải không ạ?
Bài tập 4: Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội:
+ Học sinh với thầy cô
+ Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi
+ Con với bố mẹ hoặc cô, bác, chú dì
Bài tập 5: Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ:
LUYỆN TẬP:

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài vừa học:
1. Học thuộc khái niệm tình thái từ và sử dụng tình thái từ
2. Hoàn chỉnh bài tập 4, 5/ trang 83 SGK
3. Viết một đoạn văn có sử dụng tình thái từ
4. - Giải thích ý nghĩa của tình thái từ trong một đoạn văn lựa chọn.


Bài sắp học: Soạn bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
1. Tác dụng của yếu tố biểu cảm trong đoạn văn tự sự?
2. Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm mấy bước?
3. Viết đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học, trong đoạn văn có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.



XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ
THẦY CÔ GIÁO & CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Văn Rơi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)