Bài 7. Tình thái từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Văn |
Ngày 02/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô
TRƯỜNG: THCS PHÚ BÌNH
Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau:
a) - Mẹ đi làm rồi à?
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
d) - Em chào cô ạ!
Tiết: 27 TÌNH THÁI TỪ
Tuần 7
1. Chức năng của tình thái từ:
I. Bài học:
Cho câu: NAM HỌC BÀI. Hãy dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên.
Bài tập nhanh:
Tiết: 27 TÌNH THÁI TỪ
Tuần 7
1. Chức năng của tình thái từ:
2. Một số loại tình thái từ thường gặp:
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Tiết: 27 TÌNH THÁI TỪ
Tuần 7
1. Chức năng của tình thái từ:
Tạo câu nghi vấn.
Tạo câu cầu khiến.
Tạo câu cảm thán.
Biểu thị sắc thái kính trọng, lễ phép
I. Bài học:
Tiết: 27 TÌNH THÁI TỪ
Tuần 7
2. Một số loại tình thái từ thường gặp
Tạo câu nghi vấn.
Tạo câu cầu khiến.
Tạo câu cảm thán.
Biểu thị sắc thái kính trọng, lễ phép
Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử,...
Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, ...
Tình thái từ cảm thán: thay, sao,...
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ,...
Tiết: 27 TÌNH THÁI TỪ
Tuần 7
1. Chức năng của tình thái từ:
2. Một số loại tình thái từ thường gặp:
- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hử, chứ, chăng,...
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với...
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao,...
- Tình thái từ biểu thị sắc thái biểu cảm:ạ, nhé, cơ mà,...
3. Sử dụng tình thái từ:
Sử dụng tình thái từ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...)
Các tình thái từ dưới đây được dùng trong nh?ng hoàn c?nh giao tiếp khác nhau như thế nào?
a. Bạn chưa về à?
b. Thầy mệt ạ?
c. Bạn đã học bài rồi chứ?
d. Bạn giúp tôi một tay nhé!
e. Bác giúp hộ cháu một tay ạ!
( Hỏi, thân mật, bằng vai nhau.)
( Hỏi, kính trọng, lễ phép, người dưới hỏi người trên.)
( Hỏi, thân mật, bằng vai nhau.)
( Cầu khiến, thân mật, bằng vai nhau.)
( Cầu khiến, kính trọng, người nhỏ tuổi nhờ người lớn tuổi.)
Bố
chưa
đi
ngủ
hả?
Nôbita, sao lại ăn nói thiếu lễ phép với bố thế hả?
Con xin lỗi ! Bố chưa đi ngủ ạ?
II. Luyện tập:
Tiết: 27 TÌNH THÁI TỪ
Tuần 7
I. Bài học:
Bài 1: Nhận biết tình thái từ, phân biệt tình thái từ với các từ đồng âm:
Câu có tình thái từ: b, c, e, i
a. Chứ: điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b. Chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định.
c. Ư: hỏi với thái độ phân vân.
d. Nhỉ: thái độ thân mật.
e. Nhé: dặn dò, thân mật
g. Vậy: thái độ miễn cưỡng.
h. thái độ thuyết phục.
Bài 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ:
Tiết: 27 TÌNH THÁI TỪ
Tuần 7
Bài 3: Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
Củng cố
Hướng dẫn học tập:
1. Đối với bài học ở tiết này:
Học 1,2,3. Hoàn thành các bài tập (SGK/82,83)
Tìm một số đoạn văn có sử dụng tình thái từ và phân tích tác dụng.
2. Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
+ Tổ 1,2: tìm từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt của địa phương mình và địa phương khác.
+ Tổ 3,4: Sưu tầm tục ngữ, cao dao có từ chỉ quan hệ ruột thịt của các địa phương.
TRƯỜNG: THCS PHÚ BÌNH
Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau:
a) - Mẹ đi làm rồi à?
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
d) - Em chào cô ạ!
Tiết: 27 TÌNH THÁI TỪ
Tuần 7
1. Chức năng của tình thái từ:
I. Bài học:
Cho câu: NAM HỌC BÀI. Hãy dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên.
Bài tập nhanh:
Tiết: 27 TÌNH THÁI TỪ
Tuần 7
1. Chức năng của tình thái từ:
2. Một số loại tình thái từ thường gặp:
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Tiết: 27 TÌNH THÁI TỪ
Tuần 7
1. Chức năng của tình thái từ:
Tạo câu nghi vấn.
Tạo câu cầu khiến.
Tạo câu cảm thán.
Biểu thị sắc thái kính trọng, lễ phép
I. Bài học:
Tiết: 27 TÌNH THÁI TỪ
Tuần 7
2. Một số loại tình thái từ thường gặp
Tạo câu nghi vấn.
Tạo câu cầu khiến.
Tạo câu cảm thán.
Biểu thị sắc thái kính trọng, lễ phép
Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử,...
Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, ...
Tình thái từ cảm thán: thay, sao,...
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ,...
Tiết: 27 TÌNH THÁI TỪ
Tuần 7
1. Chức năng của tình thái từ:
2. Một số loại tình thái từ thường gặp:
- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hử, chứ, chăng,...
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với...
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao,...
- Tình thái từ biểu thị sắc thái biểu cảm:ạ, nhé, cơ mà,...
3. Sử dụng tình thái từ:
Sử dụng tình thái từ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...)
Các tình thái từ dưới đây được dùng trong nh?ng hoàn c?nh giao tiếp khác nhau như thế nào?
a. Bạn chưa về à?
b. Thầy mệt ạ?
c. Bạn đã học bài rồi chứ?
d. Bạn giúp tôi một tay nhé!
e. Bác giúp hộ cháu một tay ạ!
( Hỏi, thân mật, bằng vai nhau.)
( Hỏi, kính trọng, lễ phép, người dưới hỏi người trên.)
( Hỏi, thân mật, bằng vai nhau.)
( Cầu khiến, thân mật, bằng vai nhau.)
( Cầu khiến, kính trọng, người nhỏ tuổi nhờ người lớn tuổi.)
Bố
chưa
đi
ngủ
hả?
Nôbita, sao lại ăn nói thiếu lễ phép với bố thế hả?
Con xin lỗi ! Bố chưa đi ngủ ạ?
II. Luyện tập:
Tiết: 27 TÌNH THÁI TỪ
Tuần 7
I. Bài học:
Bài 1: Nhận biết tình thái từ, phân biệt tình thái từ với các từ đồng âm:
Câu có tình thái từ: b, c, e, i
a. Chứ: điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b. Chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định.
c. Ư: hỏi với thái độ phân vân.
d. Nhỉ: thái độ thân mật.
e. Nhé: dặn dò, thân mật
g. Vậy: thái độ miễn cưỡng.
h. thái độ thuyết phục.
Bài 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ:
Tiết: 27 TÌNH THÁI TỪ
Tuần 7
Bài 3: Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
Củng cố
Hướng dẫn học tập:
1. Đối với bài học ở tiết này:
Học 1,2,3. Hoàn thành các bài tập (SGK/82,83)
Tìm một số đoạn văn có sử dụng tình thái từ và phân tích tác dụng.
2. Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
+ Tổ 1,2: tìm từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt của địa phương mình và địa phương khác.
+ Tổ 3,4: Sưu tầm tục ngữ, cao dao có từ chỉ quan hệ ruột thịt của các địa phương.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trung Văn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)