Bài 7. Tình thái từ
Chia sẻ bởi cao van anh |
Ngày 02/05/2019 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô
TRƯỜNG: THCS SƠN TRẠCH
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Thế nào là trợ từ ? Thán từ ? Cho ví dụ minh họa?
Đáp án:
a. Trợ từ: Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Nó ăn những hai bát cơm/ Nó ăn có hai bát cơm
b. Thán từ: Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng dể gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
- Ví dụ: Này! Ông giáo ạ!cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi, nó kêu ư ử nhìn tôi,như muốn bảo tôi rằng: A! lão già tệ lắm!tôi ăn ở với lão như thế này mà lão xử với tôi như thế này à?
a. - Mẹ đi làm rồi à?
b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi!
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
d. - Em chào cô ạ!
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
1. Ví dụ:
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
a. Mẹ đi làm rồi à?
b. Con nín đi!
Mẹ đi làm rồi.
Con nín.
c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi!
d. Em chào cô ạ!
Em chào cô.
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, Câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
a. Mẹ đi làm rồi à?
b. Con nín đi!
Tạo câu nghi vấn
TT từ cầu khiến
c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
d. Em chào cô ạ!
TT từ biểu thị sắc thái tình cảm.
TT từ nghi vấn
Tạo câu cầu khiến
Tạo câu cảm thán
TT từ cảm thán
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
- Các loại tình thái từ:
+ Tình thái từ nghi vấn: à,ư, hử, chứ, chăng,…
+ Tình thái từ cầu khiến: Đi, nào, với,…
+ Tình thái từ cảm thán: Thay, sao,…
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,…
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
II. Sử dụng tình thái từ:
1. Ví dụ:
a. Bạn chưa về à?
b. Thầy mệt à?
c. Bạn giúp tôi một tay nhé!
d. Bác giúp cháu một tay ạ!
Câu hỏi: Các tình thái từ in đậm trong các ví dụ trên dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp(quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…) khác nhau như thế nào?
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
II. Sử dụng tình thái từ:
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( Quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…)
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Trong các câu dưới đây, từ nào( trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải tình thái từ?
a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b. Nhanh lên nào, anh em ơi!
c. Làm như thế mới đúng chứ!
d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ phải không đâu.
e. Cứu tôi với!
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng
h. Con cò đậu ở đằng kia.
i. Nó thích hát dân ca nghệ Tĩnh kia.
V
V
V
V
III. Luyện tập:
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây?
Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ?
b. – Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!...nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…
c. Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng…con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
d. Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống đất:
- Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi
e. Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với một chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói:
- Cô tăgj em.Về trường mới, em cố gắng học tập nhé!
g. Em tôi sụt sịt bảo:
- Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
h. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.
- Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
a. Chứ: điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b. Chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định.
c. Ư: hỏi với thái độ phân vân.
d. Nhỉ: thái độ thân mật.
e. Nhé: dặn dò, thân mật
g. Vậy: thái độ miễn cưỡng.
h. thái độ thuyết phục.
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 3: Đặt câu với các tình thái mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy
a. Nó là học sinh giỏi mà!
b. Đừng trêu chọc nữa, nó khóc đấy!
c. Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị!
d. Em chỉ nói vậy để anh biết thôi!
e.Con thích được tặng cái cặp cơ!
g. Thôi, đành ăn cho xong vậy!
Bài tập 4: Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:
- Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo
- Bạn năm với ban nữ cùng lứa tuổi
- Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì
Trả lời
- Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy một câu được không ạ?
Đằng ấy đã học bài rồi chứ?
Mẹ sắp đi làm phải không ạ?
Củng cố
Cho câu có thông tin chứa sự kiện sau:
“ Anh Nam học bài”
Em hãy dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp và mục đích nói?
Đáp án:
Anh Nam học bài à? – Anh Nam học bài ạ?
Anh Nam học bài nhé! – Anh Nam học bài đi!
Anh Nam học bài hả! – Anh Nam học bài ư!
Xin trân trọng c?m ơn các thầy cô đã tới dự giờ với lớp 8H. Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ và thành đạt
TRƯỜNG: THCS SƠN TRẠCH
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Thế nào là trợ từ ? Thán từ ? Cho ví dụ minh họa?
Đáp án:
a. Trợ từ: Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Nó ăn những hai bát cơm/ Nó ăn có hai bát cơm
b. Thán từ: Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng dể gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
- Ví dụ: Này! Ông giáo ạ!cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi, nó kêu ư ử nhìn tôi,như muốn bảo tôi rằng: A! lão già tệ lắm!tôi ăn ở với lão như thế này mà lão xử với tôi như thế này à?
a. - Mẹ đi làm rồi à?
b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi!
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
d. - Em chào cô ạ!
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
1. Ví dụ:
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
a. Mẹ đi làm rồi à?
b. Con nín đi!
Mẹ đi làm rồi.
Con nín.
c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi!
d. Em chào cô ạ!
Em chào cô.
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, Câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
a. Mẹ đi làm rồi à?
b. Con nín đi!
Tạo câu nghi vấn
TT từ cầu khiến
c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
d. Em chào cô ạ!
TT từ biểu thị sắc thái tình cảm.
TT từ nghi vấn
Tạo câu cầu khiến
Tạo câu cảm thán
TT từ cảm thán
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
- Các loại tình thái từ:
+ Tình thái từ nghi vấn: à,ư, hử, chứ, chăng,…
+ Tình thái từ cầu khiến: Đi, nào, với,…
+ Tình thái từ cảm thán: Thay, sao,…
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,…
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
II. Sử dụng tình thái từ:
1. Ví dụ:
a. Bạn chưa về à?
b. Thầy mệt à?
c. Bạn giúp tôi một tay nhé!
d. Bác giúp cháu một tay ạ!
Câu hỏi: Các tình thái từ in đậm trong các ví dụ trên dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp(quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…) khác nhau như thế nào?
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
II. Sử dụng tình thái từ:
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( Quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…)
Tiết 30: TÌNH THÁI TỪ
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Trong các câu dưới đây, từ nào( trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải tình thái từ?
a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b. Nhanh lên nào, anh em ơi!
c. Làm như thế mới đúng chứ!
d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ phải không đâu.
e. Cứu tôi với!
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng
h. Con cò đậu ở đằng kia.
i. Nó thích hát dân ca nghệ Tĩnh kia.
V
V
V
V
III. Luyện tập:
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây?
Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ?
b. – Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!...nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…
c. Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng…con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
d. Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống đất:
- Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi
e. Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với một chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói:
- Cô tăgj em.Về trường mới, em cố gắng học tập nhé!
g. Em tôi sụt sịt bảo:
- Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
h. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.
- Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
a. Chứ: điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b. Chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định.
c. Ư: hỏi với thái độ phân vân.
d. Nhỉ: thái độ thân mật.
e. Nhé: dặn dò, thân mật
g. Vậy: thái độ miễn cưỡng.
h. thái độ thuyết phục.
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 3: Đặt câu với các tình thái mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy
a. Nó là học sinh giỏi mà!
b. Đừng trêu chọc nữa, nó khóc đấy!
c. Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị!
d. Em chỉ nói vậy để anh biết thôi!
e.Con thích được tặng cái cặp cơ!
g. Thôi, đành ăn cho xong vậy!
Bài tập 4: Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:
- Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo
- Bạn năm với ban nữ cùng lứa tuổi
- Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì
Trả lời
- Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy một câu được không ạ?
Đằng ấy đã học bài rồi chứ?
Mẹ sắp đi làm phải không ạ?
Củng cố
Cho câu có thông tin chứa sự kiện sau:
“ Anh Nam học bài”
Em hãy dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp và mục đích nói?
Đáp án:
Anh Nam học bài à? – Anh Nam học bài ạ?
Anh Nam học bài nhé! – Anh Nam học bài đi!
Anh Nam học bài hả! – Anh Nam học bài ư!
Xin trân trọng c?m ơn các thầy cô đã tới dự giờ với lớp 8H. Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ và thành đạt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: cao van anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)