Bài 7. Tình thái từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lệ Hằng |
Ngày 02/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC DẦU TIẾNG
NGỮ VĂN 8
Đọc đọan văn sau :
“Chừng như lúc nãy thấy bắt cả chó lớn, chó con, cái Tí vẫn tưởng những con vật ấy sẽ đi thế mạng cho mình, cho nên nó đã vững dạ ngồi im. Bây giờ nghe mẹ giục nó phải đi, nó lại nhếch nhác mếu khóc:
U nhất định bán con đấy ư? U không cho con ở nhà nữa ư? Khốn nạn thân con thế này! Trời ơi!...Ngày mai con chơi với ai? Con ngủ với ai?...”
(Trích “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố)
Câu 1: Câu nào trong đoạn văn trên có chứa thán từ?
a. U nhất định bán con đấy ư?
b. U không cho con ở nhà nữa ư?
Trời ơi!....
Con ngủ với ai?
C
Câu 2: Thán từ trong đoạn văn trên dùng để bộc lộ cảm xúc gì của cái Tí?
a. Biểu lộ sự nghi ngờ.
Biểu lộ sự than thở và đau khổ vì bất lực.
c. Biểu lộ sự ngạc nhiên.
d. Biểu lộ sự chua chát.
b
Tiết 27:
TÌNH THÁI TỪ
1. Chức năng của tình thái từ:
I. Tìm hiểu bài
1. Xét ngữ liệu:
- Mẹ đi làm rồi à ?
Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi !
(Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu)
Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du - Truyện Kiều)
d. Em chào cô ạ !
Mẹ đi làm rồi à?
-> Từ à góp phần tạo lập câu nghi vấn.
b. Con nín đi!
-> Từ đi góp phần tạo lập câu cầu khiến.
c. Thương thay cũng một kiếp người.
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi.
-> Từ thay giúp tạo lập câu cảm.
d. Em chào cô ạ!
-> Từ ạ biểu lộ sắc thái tỡnh cảm, thái độ lễ phép.
* Kĩ thuật: Chia sẻ cặp đôi – 2 phút
Câu hỏi:
1)Trong các ví dụ a,b,c nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa có gì thay đổi? 2) Từ ạ ở ví dụ d biểu thị sắc thái tình cảm gì?
Ở ví dụ (a) nếu lược bỏ từ à
không còn là câu nghi vấn nữa.
Ở ví dụ (b) nếu lược bỏ từ đi
không còn là câu cầu khiến nữa.
Ở ví dụ (c) nếu không có từ thay
câu cảm thán không tạo lập được.
=> Các từ: à, đi, thay, ạ trong các ví dụ trên được gọi là tình thái từ.
2.Kết luận:
*Kĩ thuật: Thảo luận nhóm bàn – 2 phút
? Vậy em hiểu tình thái từ là gì? Vị trí của tình thái từ trong câu? Căn cứ vào chức năng của tình thái từ trong câu, ta có thể chia tình thái từ thành những loại nào?
2.Kết luận:
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
- Các loại tình thái từ:
+ Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả hử, chăng,...
+ Tình thái từ cầu khiến: đi, nào với,…
+ Tình thái từ cảm thán: thay, sao,…
+Tình thái từ biểu lộ sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,...
* Ghi nhớ 1 SGK/81
2.Kết luận:
II. Sử dụng tình thái từ
1, Xét ngữ liệu:
Bạn chưa về à ?
Thầy mệt ạ ?
Bạn giúp tôi một tay nhé !
Bác giúp cháu một tay ạ !
* Kĩ thuật nhóm bàn – 2 phút
? Các tình thái từ in đậm trong các câu trên được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…) khác nhau như thế nào?
Bạn chưa về à?
quan hệ ngang hàng -> (hỏi, thân mật).
Thầy mệt ạ?
quan hệ trên - dưới -> ( kính trọng, lễ phép).
- Bạn giúp tôi một tay nhé!
-> quan hệ ngang hàng -> (cầu khiến, thân mật) .
Bác giúp cháu một tay ạ!
quan hệ trên dưới - người nhỏ tuổi nhờ người lớn -> (cầu khiến, lễ phép).
2.Kết luận:
- Khi nói, khi viết, cần sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp: quan hệ tuổi tác,thứ bậc xã hội, tình cảm...
III. LUYỆN TẬP
1.Bài 1. Tình thái từ:
- b, c, e, I (+)
- a, d, g, h (-)
2.Bài 2.
a.Chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều được khẳng định.
b.Chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định.
c.Ư: hỏi với thái độ phân vân
d.Nhỉ: hỏi với thái độ thân mật
e.Nhé: Dặn dò thân mật
g.Vậy: Miễn cưỡng, không hài lòng
h.Cơ mà: Thái độ thuyết phục.
3. Bài 3. Đặt câu với tình thái từ
- Nó là học sinh giỏi mà!
- Đừng trêu chọc nữa, nó khóc đấy !
- Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị !
- Em chỉ nói vậy để anh biết thôi !
- Con thích được tặng cái gì cơ chứ !
- Thôi, đành ăn cho xong vậy !
4. Bài 4.
Đặt câu:
- Thưa cô, hôm nay lớp học bài gì ạ?
- Bạn đã làm bài tập chưa?
Bố đi đâu đấy ạ?
5.Bài 5.
HS tự làm theo gợi ý trong vở bài tập
4. Bài 4: Đặt câu hỏi có dùng các tỡnh thỏi t? nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội:
+ Học sinh với thầy, cô giỏo.
+ Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi;
+ Con với bố mẹ hoặc cô, bác, chú dì, .
Thưa cô! Có phải là bài này không ạ?
Bạn có nhớ mang theo thước kẽ không đấy?
+ Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi
Bà cần nước trà phải không ạ?
+ Con với bố mẹ hoặc cô, bác, chú dì.
5. Bài 5: Tìm một số tỡnh thỏi t? trong tiếng địa phương mà em biết?
Nghe, nghen, hè
NGỮ VĂN 8
Đọc đọan văn sau :
“Chừng như lúc nãy thấy bắt cả chó lớn, chó con, cái Tí vẫn tưởng những con vật ấy sẽ đi thế mạng cho mình, cho nên nó đã vững dạ ngồi im. Bây giờ nghe mẹ giục nó phải đi, nó lại nhếch nhác mếu khóc:
U nhất định bán con đấy ư? U không cho con ở nhà nữa ư? Khốn nạn thân con thế này! Trời ơi!...Ngày mai con chơi với ai? Con ngủ với ai?...”
(Trích “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố)
Câu 1: Câu nào trong đoạn văn trên có chứa thán từ?
a. U nhất định bán con đấy ư?
b. U không cho con ở nhà nữa ư?
Trời ơi!....
Con ngủ với ai?
C
Câu 2: Thán từ trong đoạn văn trên dùng để bộc lộ cảm xúc gì của cái Tí?
a. Biểu lộ sự nghi ngờ.
Biểu lộ sự than thở và đau khổ vì bất lực.
c. Biểu lộ sự ngạc nhiên.
d. Biểu lộ sự chua chát.
b
Tiết 27:
TÌNH THÁI TỪ
1. Chức năng của tình thái từ:
I. Tìm hiểu bài
1. Xét ngữ liệu:
- Mẹ đi làm rồi à ?
Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi !
(Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu)
Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du - Truyện Kiều)
d. Em chào cô ạ !
Mẹ đi làm rồi à?
-> Từ à góp phần tạo lập câu nghi vấn.
b. Con nín đi!
-> Từ đi góp phần tạo lập câu cầu khiến.
c. Thương thay cũng một kiếp người.
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi.
-> Từ thay giúp tạo lập câu cảm.
d. Em chào cô ạ!
-> Từ ạ biểu lộ sắc thái tỡnh cảm, thái độ lễ phép.
* Kĩ thuật: Chia sẻ cặp đôi – 2 phút
Câu hỏi:
1)Trong các ví dụ a,b,c nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa có gì thay đổi? 2) Từ ạ ở ví dụ d biểu thị sắc thái tình cảm gì?
Ở ví dụ (a) nếu lược bỏ từ à
không còn là câu nghi vấn nữa.
Ở ví dụ (b) nếu lược bỏ từ đi
không còn là câu cầu khiến nữa.
Ở ví dụ (c) nếu không có từ thay
câu cảm thán không tạo lập được.
=> Các từ: à, đi, thay, ạ trong các ví dụ trên được gọi là tình thái từ.
2.Kết luận:
*Kĩ thuật: Thảo luận nhóm bàn – 2 phút
? Vậy em hiểu tình thái từ là gì? Vị trí của tình thái từ trong câu? Căn cứ vào chức năng của tình thái từ trong câu, ta có thể chia tình thái từ thành những loại nào?
2.Kết luận:
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
- Các loại tình thái từ:
+ Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả hử, chăng,...
+ Tình thái từ cầu khiến: đi, nào với,…
+ Tình thái từ cảm thán: thay, sao,…
+Tình thái từ biểu lộ sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,...
* Ghi nhớ 1 SGK/81
2.Kết luận:
II. Sử dụng tình thái từ
1, Xét ngữ liệu:
Bạn chưa về à ?
Thầy mệt ạ ?
Bạn giúp tôi một tay nhé !
Bác giúp cháu một tay ạ !
* Kĩ thuật nhóm bàn – 2 phút
? Các tình thái từ in đậm trong các câu trên được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…) khác nhau như thế nào?
Bạn chưa về à?
quan hệ ngang hàng -> (hỏi, thân mật).
Thầy mệt ạ?
quan hệ trên - dưới -> ( kính trọng, lễ phép).
- Bạn giúp tôi một tay nhé!
-> quan hệ ngang hàng -> (cầu khiến, thân mật) .
Bác giúp cháu một tay ạ!
quan hệ trên dưới - người nhỏ tuổi nhờ người lớn -> (cầu khiến, lễ phép).
2.Kết luận:
- Khi nói, khi viết, cần sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp: quan hệ tuổi tác,thứ bậc xã hội, tình cảm...
III. LUYỆN TẬP
1.Bài 1. Tình thái từ:
- b, c, e, I (+)
- a, d, g, h (-)
2.Bài 2.
a.Chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều được khẳng định.
b.Chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định.
c.Ư: hỏi với thái độ phân vân
d.Nhỉ: hỏi với thái độ thân mật
e.Nhé: Dặn dò thân mật
g.Vậy: Miễn cưỡng, không hài lòng
h.Cơ mà: Thái độ thuyết phục.
3. Bài 3. Đặt câu với tình thái từ
- Nó là học sinh giỏi mà!
- Đừng trêu chọc nữa, nó khóc đấy !
- Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị !
- Em chỉ nói vậy để anh biết thôi !
- Con thích được tặng cái gì cơ chứ !
- Thôi, đành ăn cho xong vậy !
4. Bài 4.
Đặt câu:
- Thưa cô, hôm nay lớp học bài gì ạ?
- Bạn đã làm bài tập chưa?
Bố đi đâu đấy ạ?
5.Bài 5.
HS tự làm theo gợi ý trong vở bài tập
4. Bài 4: Đặt câu hỏi có dùng các tỡnh thỏi t? nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội:
+ Học sinh với thầy, cô giỏo.
+ Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi;
+ Con với bố mẹ hoặc cô, bác, chú dì, .
Thưa cô! Có phải là bài này không ạ?
Bạn có nhớ mang theo thước kẽ không đấy?
+ Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi
Bà cần nước trà phải không ạ?
+ Con với bố mẹ hoặc cô, bác, chú dì.
5. Bài 5: Tìm một số tỡnh thỏi t? trong tiếng địa phương mà em biết?
Nghe, nghen, hè
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lệ Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)