Bài 7. Tình thái từ
Chia sẻ bởi Giáp Thị Huyền Trang |
Ngày 02/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
An:
Chào cô.
Hùng :
Em chào cô ạ!
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
1. Ví dụ :
- Mẹ đi làm rồi à ?
Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi,thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi !
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
- Mẹ đi làm rồi à ?
b. - Con nín đi !
c. Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
Câu nghi vấn.
Câu cầu khiến.
Câu cảm thán.
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
- Mẹ đi làm rồi à ?
b. - Con nín đi !
c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
- Mẹ đi làm rồi.
b. - Con nín.
c. Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi.
Câu trần thuật.
Không còn là câu cầu khiến.
Không tạo được câu.
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
a. Mẹ đi làm rồi à ?
b. Con nín đi !
c. Thương thay…..
d. Em chào cô ạ !
à, đi, thay, ạ…
Tình thái từ
Tạo sắc thái kính trọng, lễ phép.
Chức năng tạo câu nghi vấn.
Chức năng tạo câu cầu khiến.
Chức năng tạo câu cảm thán.
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
*Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
* Một số loại tình thái từ:
- Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả...
- Tình thái từ cầu khiến : đi, nào…
Tình thái từ cảm thán : thay, sao,..
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà,…
VD 1 : Mẹ đi làm rồi à ?
À ! Tớ nhớ ra rồi.
* Lưu ý: Cần phân biệt rõ tình thái từ với các từ đồng âm khác nghĩa, khác từ loại.
Tình thái từ nghi vấn.
Thán từ.
VD 2 :
Cứu tôi với !
- Nó chơi với bạn từ sáng.
Tình thái từ cầu khiến.
Quan hệ từ.
VD 3 :
Con cò đậu ở đằng kia !
Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
Đại từ.
Tình thái từ biểu thị
thái độ nhấn mạnh.
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
Nam học bài.
I. Chức năng của tình thái từ:
II. Sử dụng tình thái từ:
Câu nghi vấn
thân mật
ngang hàng
Thân mật
Câu nghi vấn
Trên dưới
Câu cầu khiến
Câu cầu khiến
kính trọng
kính trọng
trên dưới
ngang hàng
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
III. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1
Trong các câu dưới đây, từ nào ( in màu xanh ) là tình thái từ,
Từ nào không phải là tình thái từ ?
a. Em thích trường nào thì thi vào trường
b. Nhanh lên nào, anh em ơi !
c. Làm như thế mới đúng chứ !
d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Bài tập 2
Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây?
Bà lão láng giềng lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ ?
d. Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống:
- Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
Nghi vấn, khẳng định điều mình nói.
Sắc thái thân mật , nói với người cùng tuổi.
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Đặt câu với các tình thái từ : Mà , đấy …
Tôi đã nói rồi mà !
Bác đi đâu đấy ?
Huy thích cái bàn đằng kia cơ!
Thưa cô, em xin có ý kiến ạ!
Tổng kết.
Đối với bài học ở tiết học này:
Hiểu về tình thái từ và cách sử dụng tình thái từ.
- Làm các bài tập còn lại trong sgk / 82-83.
Tìm thêm một số ví dụ và tình huống giao tiếp có sử dụng tình thái từ.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Xây dựng đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Chào tạm biệt !
Chúc thầy cô và các em học sinh luôn mạnh khỏe
Chào cô.
Hùng :
Em chào cô ạ!
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
1. Ví dụ :
- Mẹ đi làm rồi à ?
Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi,thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi !
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
- Mẹ đi làm rồi à ?
b. - Con nín đi !
c. Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
Câu nghi vấn.
Câu cầu khiến.
Câu cảm thán.
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
- Mẹ đi làm rồi à ?
b. - Con nín đi !
c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
- Mẹ đi làm rồi.
b. - Con nín.
c. Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi.
Câu trần thuật.
Không còn là câu cầu khiến.
Không tạo được câu.
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
a. Mẹ đi làm rồi à ?
b. Con nín đi !
c. Thương thay…..
d. Em chào cô ạ !
à, đi, thay, ạ…
Tình thái từ
Tạo sắc thái kính trọng, lễ phép.
Chức năng tạo câu nghi vấn.
Chức năng tạo câu cầu khiến.
Chức năng tạo câu cảm thán.
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
*Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
* Một số loại tình thái từ:
- Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả...
- Tình thái từ cầu khiến : đi, nào…
Tình thái từ cảm thán : thay, sao,..
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà,…
VD 1 : Mẹ đi làm rồi à ?
À ! Tớ nhớ ra rồi.
* Lưu ý: Cần phân biệt rõ tình thái từ với các từ đồng âm khác nghĩa, khác từ loại.
Tình thái từ nghi vấn.
Thán từ.
VD 2 :
Cứu tôi với !
- Nó chơi với bạn từ sáng.
Tình thái từ cầu khiến.
Quan hệ từ.
VD 3 :
Con cò đậu ở đằng kia !
Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
Đại từ.
Tình thái từ biểu thị
thái độ nhấn mạnh.
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
Nam học bài.
I. Chức năng của tình thái từ:
II. Sử dụng tình thái từ:
Câu nghi vấn
thân mật
ngang hàng
Thân mật
Câu nghi vấn
Trên dưới
Câu cầu khiến
Câu cầu khiến
kính trọng
kính trọng
trên dưới
ngang hàng
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
III. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1
Trong các câu dưới đây, từ nào ( in màu xanh ) là tình thái từ,
Từ nào không phải là tình thái từ ?
a. Em thích trường nào thì thi vào trường
b. Nhanh lên nào, anh em ơi !
c. Làm như thế mới đúng chứ !
d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Bài tập 2
Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây?
Bà lão láng giềng lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ ?
d. Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống:
- Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
Nghi vấn, khẳng định điều mình nói.
Sắc thái thân mật , nói với người cùng tuổi.
TIẾT 27 TÌNH THÁI TỪ
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Đặt câu với các tình thái từ : Mà , đấy …
Tôi đã nói rồi mà !
Bác đi đâu đấy ?
Huy thích cái bàn đằng kia cơ!
Thưa cô, em xin có ý kiến ạ!
Tổng kết.
Đối với bài học ở tiết học này:
Hiểu về tình thái từ và cách sử dụng tình thái từ.
- Làm các bài tập còn lại trong sgk / 82-83.
Tìm thêm một số ví dụ và tình huống giao tiếp có sử dụng tình thái từ.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Xây dựng đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Chào tạm biệt !
Chúc thầy cô và các em học sinh luôn mạnh khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Giáp Thị Huyền Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)