Bài 7. Tình thái từ
Chia sẻ bởi Phạm Thị Kim Anh |
Ngày 02/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
THĂM LỚP !
Năm học :2016-2017
GV:PHẠM THỊ KIM ANH
Thế nào là trợ từ, thán từ ? Em hãy nêu một số trợ từ, thán từ thường dùng.
Trợ từ : Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Một số trợ từ thường dùng : những, có, chính, đích, ngay…
Thán từ : Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Một số thán từ :
Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc : a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,…
- Thán từ gọi đáp : này, ơi, vâng, dạ, ừ,…
KIỂM TRA BÀI CŨ
An:
Em chào cô.
Hùng :
Em chào cô ạ!
TÌNH THÁI TỪ
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
1. Ví dụ:
a . Mẹ đi làm rồi à ?
b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi,xoa đầu tôi hỏi,thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở.Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi !
(Nguyên Hồng,những ngày thơ ấu)
c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du,Truyện Kiều)
d. Em chào cô ạ !
2. Nhận xét:
I.Chức năng của tình thái từ
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
a. Mẹ đi làm rồi à? Câu nghi vấn
b. - Con nín đi ! Câu cầu khiến
c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
Câu cảm thán
d. - Em chào cô ạ !
a. Mẹ đi làm rồi?
b. - Con nín !
c. Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi!
d. - Em chào cô.
->Từ “ạ” thêm vào câu để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
-> Không còn là câu cầu khiến
-> Không còn là câu cảm thán
->Không thể hiện rõ sắc thái, lễ phép của người nói
->Từ “à” thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn.
- Từ “đi “ thêm vào câu để tạo câu cầu khiến
-> Từ “thay” thêm vào câu để có tạo câu cảm thán.
->Không còn là câu nghi vấn
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
I.Chức năng của tình thái từ
3. Kết luận:
* Chức năng: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Xác định chức năng của các tình thái từ trong các câu sau?
1. Bạn chưa về à?
2. Chúng ta cùng hát nào !
3. Cuộc đời vẫn đẹp sao!
4. Bạn giúp mình soạn bài nhé!
Từ “ sao” tình thái từ cảm thán
Từ “ nhé" tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm
Từ “ à” tình thái từ nghi vấn
Từ “ nào” tình thái từ cầu khiến
Dựa vào chức năng đó, tình thái từ chia làm mấy loại ? Chỉ ra các tình thái từ tương ứng ?
3.Kết luận:
*Chức năng: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
* Phân loại:
- Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả...
- Tình thái từ cầu khiến : đi, nào…
Tình thái từ cảm thán : thay, sao,..
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà,…
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
BÀI TẬP NHANH (Bài tâp 1/81-82 SGK)
Trong các câu dưới đây, từ nào ( trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ ?
a/ Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b/ Nhanh lên nào anh em ơi !
c/ Làm như thế mới đúng chứ!
d/ Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e/ Cứu tôi với!
g/ Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h/ Con cò đậu ở đằng kia.
i/ Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
Tình thái từ
Đại từ
Tình thái từ
Quan hệ từ
Tình thái từ
Quan hệ từ
Tình thái từ
Chỉ từ
* Cần phân biệt rõ tình thái từ với các từ đồng âm khác nghĩa, khác từ loại.
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
I.Chức năng của tình thái từ:
II.Sử dụng tình thái từ:
1.Ví dụ:
Bạn chưa về à ?
b) Thầy mệt ạ ?
c) Bạn giúp tôi một tay nhé !
d) Bác giúp cháu một tay ạ !
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
- Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,….)
Bài tập nhanh:(Btập 4/83SGK) Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau:
+ Học sinh với thầy cô
+ Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi
+ Con với bố mẹ hoặc cô, bác, chú dì
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
I.Chức năng của tình thái từ
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
II.Sử dụng tình thái từ
- Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,….)
CỦNG CỐ
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
I.Chức năng của tình thái từ
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
II.Sử dụng tình thái từ
- Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,….)
III.Luyện tập
Bài tập 2 /82 SGK . Giải thích ý nghĩa của tình thái từ:
a. Bác trai đã khá rồi chứ?
Tạo câu nghi vấn ,khẳng định điều mình nói.
b. Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!
Nhấn mạnh điều vừa khẳng định
c. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có
ăn ư?
Tạo câu nghi vấn với thái độ phân vân
d. Sao bố mãi không về nhỉ?
Tạo câu hỏi với thái độ thân mật
e.Về trường mới em cố gắng học nhé!
Dặn dò với thái độ thân mật
g. Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
Thái độ miễn cưỡng
h.Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
Thái độ thuyết phục
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
III. LUYỆN TẬP
Bài tập3/83 SGK. Đặt câu với các tình thái từ : Mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
Nó là học sinh giỏi mà!
Đừng đùa nữa, nó khóc đấy!
Giải bài toán bằng cách này mới đúng chứ lị!
Tôi chỉ nói vậy để anh biết thôi!
Tôi thích cái cặp này cơ !
Thôi đành ăn cho xong vậy.
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
Bài tập 5/83 SGK. T×m mét sè tình thái từ trong tiÕng ®Þa ph¬ng mµ em biÕt?
Hỉ/ hả
Rứa/vậy
Chớ/chứ
Nghen,nha/nhé
Mừ/mà
*Đối với bài học ở tiết học này:
Hiểu về tình thái từ và cách sử dụng tình thái từ.
Làm các bài tập còn lại trong sgk / 82-83.
Tìm thêm một số ví dụ và tình huống giao tiếp có sử dụng tình thái từ.
*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
THĂM LỚP !
Năm học :2016-2017
GV:PHẠM THỊ KIM ANH
Thế nào là trợ từ, thán từ ? Em hãy nêu một số trợ từ, thán từ thường dùng.
Trợ từ : Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Một số trợ từ thường dùng : những, có, chính, đích, ngay…
Thán từ : Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Một số thán từ :
Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc : a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,…
- Thán từ gọi đáp : này, ơi, vâng, dạ, ừ,…
KIỂM TRA BÀI CŨ
An:
Em chào cô.
Hùng :
Em chào cô ạ!
TÌNH THÁI TỪ
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
1. Ví dụ:
a . Mẹ đi làm rồi à ?
b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi,xoa đầu tôi hỏi,thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở.Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi !
(Nguyên Hồng,những ngày thơ ấu)
c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du,Truyện Kiều)
d. Em chào cô ạ !
2. Nhận xét:
I.Chức năng của tình thái từ
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
a. Mẹ đi làm rồi à? Câu nghi vấn
b. - Con nín đi ! Câu cầu khiến
c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
Câu cảm thán
d. - Em chào cô ạ !
a. Mẹ đi làm rồi?
b. - Con nín !
c. Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi!
d. - Em chào cô.
->Từ “ạ” thêm vào câu để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
-> Không còn là câu cầu khiến
-> Không còn là câu cảm thán
->Không thể hiện rõ sắc thái, lễ phép của người nói
->Từ “à” thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn.
- Từ “đi “ thêm vào câu để tạo câu cầu khiến
-> Từ “thay” thêm vào câu để có tạo câu cảm thán.
->Không còn là câu nghi vấn
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
I.Chức năng của tình thái từ
3. Kết luận:
* Chức năng: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Xác định chức năng của các tình thái từ trong các câu sau?
1. Bạn chưa về à?
2. Chúng ta cùng hát nào !
3. Cuộc đời vẫn đẹp sao!
4. Bạn giúp mình soạn bài nhé!
Từ “ sao” tình thái từ cảm thán
Từ “ nhé" tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm
Từ “ à” tình thái từ nghi vấn
Từ “ nào” tình thái từ cầu khiến
Dựa vào chức năng đó, tình thái từ chia làm mấy loại ? Chỉ ra các tình thái từ tương ứng ?
3.Kết luận:
*Chức năng: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
* Phân loại:
- Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả...
- Tình thái từ cầu khiến : đi, nào…
Tình thái từ cảm thán : thay, sao,..
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà,…
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
BÀI TẬP NHANH (Bài tâp 1/81-82 SGK)
Trong các câu dưới đây, từ nào ( trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ ?
a/ Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b/ Nhanh lên nào anh em ơi !
c/ Làm như thế mới đúng chứ!
d/ Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e/ Cứu tôi với!
g/ Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h/ Con cò đậu ở đằng kia.
i/ Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
Tình thái từ
Đại từ
Tình thái từ
Quan hệ từ
Tình thái từ
Quan hệ từ
Tình thái từ
Chỉ từ
* Cần phân biệt rõ tình thái từ với các từ đồng âm khác nghĩa, khác từ loại.
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
I.Chức năng của tình thái từ:
II.Sử dụng tình thái từ:
1.Ví dụ:
Bạn chưa về à ?
b) Thầy mệt ạ ?
c) Bạn giúp tôi một tay nhé !
d) Bác giúp cháu một tay ạ !
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
- Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,….)
Bài tập nhanh:(Btập 4/83SGK) Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau:
+ Học sinh với thầy cô
+ Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi
+ Con với bố mẹ hoặc cô, bác, chú dì
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
I.Chức năng của tình thái từ
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
II.Sử dụng tình thái từ
- Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,….)
CỦNG CỐ
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
I.Chức năng của tình thái từ
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
II.Sử dụng tình thái từ
- Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,….)
III.Luyện tập
Bài tập 2 /82 SGK . Giải thích ý nghĩa của tình thái từ:
a. Bác trai đã khá rồi chứ?
Tạo câu nghi vấn ,khẳng định điều mình nói.
b. Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!
Nhấn mạnh điều vừa khẳng định
c. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có
ăn ư?
Tạo câu nghi vấn với thái độ phân vân
d. Sao bố mãi không về nhỉ?
Tạo câu hỏi với thái độ thân mật
e.Về trường mới em cố gắng học nhé!
Dặn dò với thái độ thân mật
g. Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
Thái độ miễn cưỡng
h.Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
Thái độ thuyết phục
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
III. LUYỆN TẬP
Bài tập3/83 SGK. Đặt câu với các tình thái từ : Mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
Nó là học sinh giỏi mà!
Đừng đùa nữa, nó khóc đấy!
Giải bài toán bằng cách này mới đúng chứ lị!
Tôi chỉ nói vậy để anh biết thôi!
Tôi thích cái cặp này cơ !
Thôi đành ăn cho xong vậy.
TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪ
Bài tập 5/83 SGK. T×m mét sè tình thái từ trong tiÕng ®Þa ph¬ng mµ em biÕt?
Hỉ/ hả
Rứa/vậy
Chớ/chứ
Nghen,nha/nhé
Mừ/mà
*Đối với bài học ở tiết học này:
Hiểu về tình thái từ và cách sử dụng tình thái từ.
Làm các bài tập còn lại trong sgk / 82-83.
Tìm thêm một số ví dụ và tình huống giao tiếp có sử dụng tình thái từ.
*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Kim Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)