Bài 7. Tình thái từ
Chia sẻ bởi Hồ Thị Thu Thúy |
Ngày 02/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN NGỮ VĂN 8
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÁI BÌNH
Kiểm tra miệng
Thế nào là trợ từ, thán từ? Cho ví dụ.
Hôm nay trời đẹp nhỉ?
Tiết :27
Tình thái từ
I. Chức năng của tình thái từ :
1. Ví dụ:
? Xác định những từ in đậm kết hợp với những dấu câu ở sau thì đây là dấu hiệu của kiểu câu nào?
? Nếu bỏ các từ à, đi, thay thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?
=> Thông tin sự kiện không thay đổi nhưng quan hệ giao tiếp lại thay đổi.
? Vậy từ ví dụ a, b, c em có nhận xét gì về các từ à, đi, thay ?
-> để tạo lập câu nghi vấn.
a.Mẹ đi làm rồi à?
b.Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo :
-Con nín đi !
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
-> để tạo lập câu cầu khiến.
cThương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làmchi!
( Nguyễn Du, Truyện Kiều )
-> để tạo lập câu cảm thán.
? Ngoài từ “à” để tạo lập câu nghi vấn còn có những từ nào khác?
Ví dụ: ư, hả, hử, chứ,…..
? Từ “đi” là từ tạo lập câu cầu khiến, ngoài ra còn có những từ nào khác?
Ví dụ: nào, với,…..
? Tìm những tình thái từ để tạo lập câu cảm thán ?
Ví dụ: sao, thay,….
I. Chức năng của tình thái từ :
1. Ví dụ: a, b, c,
? Từ “ạ” biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói ?
=>Từ “ạ” thể hiện mức độ lễ phép, kính trọng.
? Nếu bỏ từ “ạ” thì lời chào như thế nào?
- Em chào cô.
d. Em chào cô ạ!
I.Chức năng của tình thái từ:
1.Ví dụ: a, b, c, ,d
? Theo em các từ “à, đi, thay, ạ” ở ví dụ a, b, c, d có phải là thành phần chính trong câu không?
? Những từ này thêm vào trong câu có tác dụng gì?
? Em hiểu thế nào là tình thái từ?
2.Ghi nhớ: ( SGK/81 )
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau:
+Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ,..
+Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,..
+ Tình thái từ cảm thán: thay, sao,…
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, …
? Căn cứ vào phân tích các ví dụ a, b, c, d em thấy tình thái từ gồm những loại nào?
Bài tập:
Xác định tình thái từ trong các ví dụ sau và cho biết thuộc tình thái từ nào?
a) Anh đi đi !
b) Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!
c) Chị đã nói thế ư ?
d) Não nùng thay, vợ yếu chạy tìm chồng, cơn bóng xế, dật dờ trước ngõ.
( Nguyễn Đình Chiểu)
*Bài tập nhanh: ( Thảo luận nhóm nhỏ - Thời gian 2 phút)
Xác định tình thái từ trong các ví dụ sau và cho biết thuộc tình thái từ nào?
a) Anh đi đi !
b) Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!
c) Chị đã nói thế ư ?
d) Não nùng thay, vợ yếu chạy tìm chồng, cơn bóng xế, dật dờ trước ngõ.
Tình thái từ cầu khiến.
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
Tình thái từ nghi vấn.
Tình thái từ cảm thán.
( Nguyễn Đình Chiểu)
II. Sử dụng tình thái từ.
a.Bạn chưa về à?
b. Thầy mệt ạ?
c. Bạn giúp tôi một tay nhé!
d.Bác giúp cháu một tay ạỊ
1. Ví dụ: ( SGK/81 )
à: hỏi, thân mật, bằng vai.
ạ: hỏi, lễ phép, người dưới hỏi người trên.
nhé: cầu khiến, thân mật, bằng vai.
ạ: cầu khiến, lễ phép, người nhỏ tuổi nhờ người lớn tuổi.
? Các từ in đậm ở những ví dụ trên được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp như thế nào?
II. Sử dụng tình thái từ:
1. Ví dụ:
à; hỏi, thân mật, bằng vai.
ạ; hỏi, lễ phép, người dưới hỏi người trên.
nhé,: cầu khiến, thân mật, bằng vai.
ạ, cầu khiến, lễ phép, người nhỏ tuổi nhờ người lớn tuổi.
? Từ những ví dụ trên khi nói hoặc viết sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì?
2. Ghi nhớ: ( SGK/81)
Khi nói , khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…)
Các em hãy đặt một câu có sử dụng tình thái từ?
BÁC ƠI !
“ Bác đã đi rồi sao , Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
Miền Nam đang thắng mơ ngày hội.
Rước Bác vào thăm thấy Bác cười.
Ôi Bác Hồ ơi, những xế chiều!
Nghìn thu nhớ Bác biết bao nhiêu…”
( Tố Hữu )
Bài tập: Học sinh thảo luận nhóm nhỏ ( một bàn một nhóm)
Cho một câu có thông tin sự kiện sau:
Nam học bài.
? Tìm tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên?
Nam học bài à?
Nam học bài nhé!
Nam học bài đi!
Nam học bài hả?
Nam học bài ư?
III. Luyện tập.
Bài tập: Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì?
A Tính địa phương.
B Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
C Không được sử dụng biệt ngữ xã hội.
D Phải có sự kết hợp với các trợ từ.
Đáp án b
Học sinh thảo luận nhóm nhỏ ( một bàn một nhóm)
III. Luyện tập:
- Học sinh thảo luận theo 2 bàn một nhóm
- Thời gian 5 phút
YÊU CẦU
-Tổ1 + Nhóm 1: BT1 a, b, c, d - Nhóm 2: BT1 e, g, h, I
-Tổ 2 + Nhóm 1: BT2 a, b, c - Nhóm 2: BT2 d, g, h,
-Tổ 3 + Nhóm 1: BT3 đặt câu có các tình thái từ: mà, thôi
+ Nhóm 2: BT3 đặt câu có các tình thái từ: đấy, cơ
-Tổ 4 + Nhóm 1: BT4 b
+ Nhóm 2: BT4 c
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
Trong các câu dưới đây, từ nào
( Trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ?
Câu b.
Câu c.
Câu e
Câu i
a. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
Bác trai đã khá rồi chứ ?
b. Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt.
c. Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm láng giềng . Con người đáng kính ấy bây giờ
cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?
d. Bỗng Thuỷ lại xịu mặt xuống:
-Sao bố mãi không về nhỉ ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
e. Em tôi sụt sịt bảo:
- Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
f. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.
- Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
Nối các câu có sử dụng tình thái từ với ý nghĩa của tình thái từ đó sao cho phù hợp:
1. Thân mật.
2. Nhấn mạnh.
3. Nghi vấn.
4. Phân vân.
5. Thuyết phục.
6. Miễn cưỡng,
không hài lòng.
B
A
BÀI TẬP: 2
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Câu b, c, e, i
Bài tập 2:
Bài tập 3:
3. Đặt câu với các tình thái từ: mà, đấy, thôi, cơ, vậy.
Nó là học sinh giỏi mà!
Đừng trêu nữa nó khóc đấy!
Bài tập 4:
Hướng dẫn HS tự học ở nhà
-Học bài ghi nhớ SGK/81
-Làm các BT còn lại
*Chuẩn bị
-Bài: “Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm” SGK/83
-Bài: “Chương trình địa phương” SGK/91
-Soạn bài: “Chiếc lá cuối cùng” SGK/90
Chúc quý Thầy Cô và các em Học sinh Sức khoẻ Niềm vui và Hạnh phúc!
Xin chào và hẹn gặp lại!
MÔN NGỮ VĂN 8
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÁI BÌNH
Kiểm tra miệng
Thế nào là trợ từ, thán từ? Cho ví dụ.
Hôm nay trời đẹp nhỉ?
Tiết :27
Tình thái từ
I. Chức năng của tình thái từ :
1. Ví dụ:
? Xác định những từ in đậm kết hợp với những dấu câu ở sau thì đây là dấu hiệu của kiểu câu nào?
? Nếu bỏ các từ à, đi, thay thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?
=> Thông tin sự kiện không thay đổi nhưng quan hệ giao tiếp lại thay đổi.
? Vậy từ ví dụ a, b, c em có nhận xét gì về các từ à, đi, thay ?
-> để tạo lập câu nghi vấn.
a.Mẹ đi làm rồi à?
b.Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo :
-Con nín đi !
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
-> để tạo lập câu cầu khiến.
cThương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làmchi!
( Nguyễn Du, Truyện Kiều )
-> để tạo lập câu cảm thán.
? Ngoài từ “à” để tạo lập câu nghi vấn còn có những từ nào khác?
Ví dụ: ư, hả, hử, chứ,…..
? Từ “đi” là từ tạo lập câu cầu khiến, ngoài ra còn có những từ nào khác?
Ví dụ: nào, với,…..
? Tìm những tình thái từ để tạo lập câu cảm thán ?
Ví dụ: sao, thay,….
I. Chức năng của tình thái từ :
1. Ví dụ: a, b, c,
? Từ “ạ” biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói ?
=>Từ “ạ” thể hiện mức độ lễ phép, kính trọng.
? Nếu bỏ từ “ạ” thì lời chào như thế nào?
- Em chào cô.
d. Em chào cô ạ!
I.Chức năng của tình thái từ:
1.Ví dụ: a, b, c, ,d
? Theo em các từ “à, đi, thay, ạ” ở ví dụ a, b, c, d có phải là thành phần chính trong câu không?
? Những từ này thêm vào trong câu có tác dụng gì?
? Em hiểu thế nào là tình thái từ?
2.Ghi nhớ: ( SGK/81 )
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau:
+Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ,..
+Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,..
+ Tình thái từ cảm thán: thay, sao,…
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, …
? Căn cứ vào phân tích các ví dụ a, b, c, d em thấy tình thái từ gồm những loại nào?
Bài tập:
Xác định tình thái từ trong các ví dụ sau và cho biết thuộc tình thái từ nào?
a) Anh đi đi !
b) Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!
c) Chị đã nói thế ư ?
d) Não nùng thay, vợ yếu chạy tìm chồng, cơn bóng xế, dật dờ trước ngõ.
( Nguyễn Đình Chiểu)
*Bài tập nhanh: ( Thảo luận nhóm nhỏ - Thời gian 2 phút)
Xác định tình thái từ trong các ví dụ sau và cho biết thuộc tình thái từ nào?
a) Anh đi đi !
b) Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!
c) Chị đã nói thế ư ?
d) Não nùng thay, vợ yếu chạy tìm chồng, cơn bóng xế, dật dờ trước ngõ.
Tình thái từ cầu khiến.
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
Tình thái từ nghi vấn.
Tình thái từ cảm thán.
( Nguyễn Đình Chiểu)
II. Sử dụng tình thái từ.
a.Bạn chưa về à?
b. Thầy mệt ạ?
c. Bạn giúp tôi một tay nhé!
d.Bác giúp cháu một tay ạỊ
1. Ví dụ: ( SGK/81 )
à: hỏi, thân mật, bằng vai.
ạ: hỏi, lễ phép, người dưới hỏi người trên.
nhé: cầu khiến, thân mật, bằng vai.
ạ: cầu khiến, lễ phép, người nhỏ tuổi nhờ người lớn tuổi.
? Các từ in đậm ở những ví dụ trên được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp như thế nào?
II. Sử dụng tình thái từ:
1. Ví dụ:
à; hỏi, thân mật, bằng vai.
ạ; hỏi, lễ phép, người dưới hỏi người trên.
nhé,: cầu khiến, thân mật, bằng vai.
ạ, cầu khiến, lễ phép, người nhỏ tuổi nhờ người lớn tuổi.
? Từ những ví dụ trên khi nói hoặc viết sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì?
2. Ghi nhớ: ( SGK/81)
Khi nói , khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…)
Các em hãy đặt một câu có sử dụng tình thái từ?
BÁC ƠI !
“ Bác đã đi rồi sao , Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
Miền Nam đang thắng mơ ngày hội.
Rước Bác vào thăm thấy Bác cười.
Ôi Bác Hồ ơi, những xế chiều!
Nghìn thu nhớ Bác biết bao nhiêu…”
( Tố Hữu )
Bài tập: Học sinh thảo luận nhóm nhỏ ( một bàn một nhóm)
Cho một câu có thông tin sự kiện sau:
Nam học bài.
? Tìm tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên?
Nam học bài à?
Nam học bài nhé!
Nam học bài đi!
Nam học bài hả?
Nam học bài ư?
III. Luyện tập.
Bài tập: Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì?
A Tính địa phương.
B Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
C Không được sử dụng biệt ngữ xã hội.
D Phải có sự kết hợp với các trợ từ.
Đáp án b
Học sinh thảo luận nhóm nhỏ ( một bàn một nhóm)
III. Luyện tập:
- Học sinh thảo luận theo 2 bàn một nhóm
- Thời gian 5 phút
YÊU CẦU
-Tổ1 + Nhóm 1: BT1 a, b, c, d - Nhóm 2: BT1 e, g, h, I
-Tổ 2 + Nhóm 1: BT2 a, b, c - Nhóm 2: BT2 d, g, h,
-Tổ 3 + Nhóm 1: BT3 đặt câu có các tình thái từ: mà, thôi
+ Nhóm 2: BT3 đặt câu có các tình thái từ: đấy, cơ
-Tổ 4 + Nhóm 1: BT4 b
+ Nhóm 2: BT4 c
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
Trong các câu dưới đây, từ nào
( Trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ?
Câu b.
Câu c.
Câu e
Câu i
a. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
Bác trai đã khá rồi chứ ?
b. Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt.
c. Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm láng giềng . Con người đáng kính ấy bây giờ
cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?
d. Bỗng Thuỷ lại xịu mặt xuống:
-Sao bố mãi không về nhỉ ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
e. Em tôi sụt sịt bảo:
- Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
f. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.
- Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
Nối các câu có sử dụng tình thái từ với ý nghĩa của tình thái từ đó sao cho phù hợp:
1. Thân mật.
2. Nhấn mạnh.
3. Nghi vấn.
4. Phân vân.
5. Thuyết phục.
6. Miễn cưỡng,
không hài lòng.
B
A
BÀI TẬP: 2
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Câu b, c, e, i
Bài tập 2:
Bài tập 3:
3. Đặt câu với các tình thái từ: mà, đấy, thôi, cơ, vậy.
Nó là học sinh giỏi mà!
Đừng trêu nữa nó khóc đấy!
Bài tập 4:
Hướng dẫn HS tự học ở nhà
-Học bài ghi nhớ SGK/81
-Làm các BT còn lại
*Chuẩn bị
-Bài: “Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm” SGK/83
-Bài: “Chương trình địa phương” SGK/91
-Soạn bài: “Chiếc lá cuối cùng” SGK/90
Chúc quý Thầy Cô và các em Học sinh Sức khoẻ Niềm vui và Hạnh phúc!
Xin chào và hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Thu Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)