Bài 7. Tình thái từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Liên | Ngày 02/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
Giáo viên: Nguyễn Thị Liên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Đặt câu có trợ từ, thán từ?
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng...Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn...
2. Tìm trợ từ và thán từ trong đoạn văn trên?
(" Lão Hạc", Nam Cao)
Thán từ
Trợ từ
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ.
b) - Con nín đi !

c) Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
a) - Mẹ đi làm rồi à ?
Câu nghi vấn
Câu cảm thán
Câu cầu khiến
1. Tình thái từ là gì ?
Nếu ta lược bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ?
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) cũng một kiếp người,
mang lấy sắc tài làm chi!
(Nguyễn Du, Truyên Kiều)
a) - Mẹ đi làm rồi
Nếu ta lược bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ?
Không còn là câu nghi vấn
Không còn là câu cầu khiến
Không tạo được câu cảm thán
à ?
đi !
thay
thay
Thương
Khéo
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ.
b) - Con nín đi !

c) Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
a) - Mẹ đi làm rồi à ?
Câu nghi vấn
Câu cảm thán
Câu cầu khiến
1. Tình thái từ là gì ?
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ.
d) - Em chào cô ạ !
Nếu ta bỏ từ “ạ”thì sẽ có gì thay đổi ?
Thể hiện mức độ lễ phép cao
- Em chào cô !
Các từ “ à, đi, thay, ạ” là những tình thái từ.
*Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Câu cảm thán
Câu cảm thán
Thể hiện mức độ lễ phép không cao
Từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói ?
1. Tình thái từ là gì ?
Trong các câu dưới đây, từ nào ( trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ ?
a/ Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b/ Nhanh lên nào anh em ơi !
c/ Nào ! đi chơi !
d/ Cứu tôi với !
e/ Nó đi chơi với bạn từ sáng.
g/ Em học bài đi !
h/ Em đi học .
i/ Lo thay ! Nguy thay ! Khúc sông này vỡ mất.

Tình thái từ
Tình thái từ
Thán từ gọi đáp.
Quan hệ từ
Động từ
Động từ
Tình thái từ
Đại từ
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ.
1. Tình thái từ là gì ?
2. Phân loại.
THẢO LUẬN NHÓM
Xác định chức năng của các tình thái từ trong các câu sau? Ngoài thán từ đó còn có những thán từ nào khác nữa?
NHÓM 4: d/ Bạn giúp mình học bài nhé!
NHÓM 3: c/ Cuộc đời vẫn đẹp sao!
NHÓM 2: b/ Chúng ta cùng hát nào!
NHÓM 1: a/ Bạn đi học hả?
a/ Bạn đi học hả?
tình thái từ nghi vấn
( đi, nào, với, …)
( thay, sao, …)
(ạ, nhé, cơ, mà, …)
(à, ư, hả, hử, chứ, chăng, …)
b/ Chúng ta cùng hát nào!
d/ Bạn giúp mình học bài nhé!
tình thái từ cầu khiến
c/ Cuộc đời vẫn đẹp sao!
tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm
tình thái từ cảm thán
Xác định chức năng của các tình thái từ trong các câu sau? Ngoài thán từ đó còn có những thán từ nào khác nữa?
THẢO LUẬN NHÓM
hả
nào
sao
nhé
II/ sử dụng tình thái từ.
Ví dụ/ sgk/80


THẢO LUẬN: Các tình thái từ in đậm được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,....) khác nhau như thế nào ?

Câu nghi vấn
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cầu khiến
thân mật
thân mật
kính trọng
kính trọng
ngang hàng
ngang hàng
trên dưới
trên dưới
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ.
II. Sử dụng tình thái từ.
1. Ví dụ:
a. Hỏi với ý thân mật, ngang vai.
b. Hỏi với ý kính trọng, lễ phép, vai trên.
c. Cầu khiến với ý thân mật, ngang vai.
d. Cầu khiến với ý kính trọng, vai trên.
Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì ?
a) Bạn chưa về à ?
b) Thầy mệt ạ ?
c) Bạn giúp tôi một tay nhé !
d) Bác giúp cháu một tay ạ !
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,..).
- Chào bạn, mình đi đây !
- Ừ, bạn đi đi !
Sửa lại:
- Ừ, bạn đi nhé !
Quan sát đoạn hội thoại và cho biết tình thái từ sử dụng phù hợp với ngữ cảnh chưa ?
Bài tập nhanh
? Hãy so sánh sự khác biệt giữa tình thái từ với thán từ ?
- Giống : Cùng biểu thị tình cảm của người nói.
- Khác :
*Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm cảm xúc của người nói.
- Thán từ có thể tách ra thành câu riêng biệt. (VD:Này! Ông giáo ạ.)
* Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, cõu cầu khiến, cõu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
- Tình thái từ không có khả năng độc lập tạo thành câu.
( VD : à, ư, hả, nào, sao...)
Bài 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây:
a) Từ chứ : Hỏi điều ít nhiều đã khẳng định.
b) Từ chứ : Nhấn mạnh điều vừa khẳng định.
c) Từ ư : Hỏi với thái độ phân vân.
d) Từ nhỉ : Hỏi với thái độ thân mật.
e) Từ nhé : Dặn dò với thái độ thân mật.
g) Từ vậy : Thể hiện thái độ miễn cưỡng.
h) Từ cơ mà : Thể hiện thái độ thuyết phục.
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
III. Luyện tập.
THẢO LUẬN NHÓM
Bài 3: Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
- Mẹ đây mà !
- Tôi chỉ nói vậy để anh biết thôi !
- Tớ có bức ảnh này đẹp lắm cơ !
- Hãy đợi bạn ấy thêm nữa tiếng nữa vậy !
- Phải mời mẹ xơi cơm trước chứ lị !
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
III. Luyện tập.
- Hôm nay em không được về trễ đấy !
Bài 4: Đặt câu hỏi dùng các tình từ thái phù hợp với quan hệ xã hội trong các tình huống sau ?
Thưa cô! Có phải là bài này không ạ ?
Bạn có nhớ mang theo thước kẽ không đấy ?
Bà cần lấy nước phải không ạ ?
- Học sinh với cô giáo ;
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi ;
Cháu với bà.
Bài 5: Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc trong tiếngđịa phương khác mà em biết?
+ Thanh Hóa: - Tôi không nói rứa( thế, vậy)
+ Nam bộ: - Đau chân lắm ha ( hả, hỉ)
- Nhớ viết thư cho tôi nghen (nhé, nha)
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
III. Luyện tập.
Củng cố
Học bài và làm bài tập: Viết một đoạn văn ngắn khoảng (5-8) câu có sử dụng tình thái từ, chủ đề bảo vệ môi trường.
- Nắm được công dụng, chức năng của tình thái từ.
- Biết vận dụng tình thái từ trong nói và viết.
- Soạn bài : “ chương trình địa phương: nghỉ hè”.
Hướng dẫn học bài ở nhà:
Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ
CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH!
PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Liên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)