Bài 7. Tình thái từ

Chia sẻ bởi Lê Thị Kiều Nương | Ngày 02/05/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tình thái từ thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
ĐếN Dự GIờ NG? VAN 8a1
GV: LÊ THỊ KIỀU NƯƠNG
1/ Thán từ là gì? Có mấy loại thán từ?
2/ Đặt một câu có sử dụng thán từ bộc lộ cảm xúc?
Thán từ là những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
Thán từ gồm hai loại chính:
Thán từ bộc lộ cảm xúc: a, ái, ơi, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,…
Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ .
Á! Con kiến cắn đau quá.
Tình tháI từ
Tiết 27 ; Tiếng Việt
1/ Xét ví dụ, sgk/80
I/ Chức năng của tình thái từ
a/ - Mẹ đi làm về rồi �?
b/ Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
Con nín đi!
( Nguyờn H?ng- Nh?ng ng�y tho ?u)
c/ Lo thay ! Nguy thay! Khỳc dờ n�y h?ng m?t.
( Ph?m Duy T?n- S?ng ch?t m?c bay)
d/ - Em ch�o cụ ?!
Em hãy lược bỏ các từ in đậm trong các ví dụ (a), (b), (c), thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi không?
a/ - Mẹ đi làm rồi.

b/ - Con nín.

c/ Lo . Nguy .
a/ - Mẹ đi làm rồi à?

b/ - Con nín đi!

c/ Lo thay! Nguy thay!
Về nội dung: Khi lược bỏ các từ in đậm trong các ví dụ thì ý nghĩa của câu thay đổi.
Về hình thức: Khi lược bỏ các từ in đậm trong các ví dụ thì kiểu câu có sự thay đổi.
Dựa vào mục đích nói hãy phân loại các kiểu câu trong các ví dụ sau?
a/ - Mẹ đi làm rồi.



b/ - Con nín.


c/ Lo. Nguy .

a/ - Mẹ đi làm rồi à?


b/ - Con nín đi!


c/ Lo thay! Nguy thay!

Câu trần thuật.
Câu trần thuật
Câu trần thuật
Vậy từ “a” , “đi” , “ thay” thêm vào câu có tác dụng gì?
Tình thái từ thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.
a/ - Mẹ đi làm rồi à?




b/ - Con nín đi!




c/ Lo thay! Nguy thay!



- Em chào cô!
- Em chào cô ạ!
Từ “ạ” biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói?
- Cũng là câu chào nhưng câu có thêm từ “ạ” thể hiện mức độ lễ phép cao hơn câu trước.
- Ạ: Tình thái từ biểu thị sắc thái biểu cảm.
Tình thái từ thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Xác định các từ in đậm trong ví dụ sau , đâu là Tình thái từ, đâu là Thán từ?
1/ A! Lão già tệ lắm.
2/ Em chào cô ạ!
Thán từ
Tình thái từ
Em hãy phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa thán từ và tình thái?


Giống nhau: Đều biểu thị tình cảm, cảm xúc của người nói.
Thán từ
Thường đứng ở đầu câu.
Thường đứng ở cuối câu.
Tình thái từ
1/ A! Lão già tệ lắm.
2/ Em chào cô ạ!
Thán từ
Tình thái từ
- Có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
Không thể tách thành câu đặc biệt.
a/ - Mẹ đi làm rồi à?


b/ - Con nín đi!


c/ Lo thay! Nguy thay!


d/ Em chào cô ạ!


Tình thái từ gồm có mấy loại đáng chú ý ? Kể ra?
Mẹ hỏi: Nam học bài à? ( ư, hả, hử, chứ, sao,… )
Mẹ khuyên: Nam học bài đi ! ( thôi, nào,…)
Mẹ hỏi :
- Nam làm gì đó?
Nam trả lời:
- Nam học bài ạ! (nhé, cơ, mà,…)

Câu nghi vấn
Câu cầu khiến

Biểu thị sắc thái
tình cảm
Nam học bài.
TÌNH THÁI TỪ
Khái niệm
Phân loại
Tạo lập kiểu câu.
Biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ nghi vấn.
Tình thái từ cầu khiến.
Tình thái từ cảm thán.
Tình thái từ biểu thị sắc thái biểu cảm.
Tình tháI từ
Tiết 27 ; Tiếng Việt
1/ Xét ví dụ, sgk/80
I/ Chức năng của tình thái từ
2/ Ghi nhớ 1: sgk/81
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, chứ, chăng,…
Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,…
Tình thài từ cảm thán: thay, sao,…
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,…
Tình tháI từ
Tiết 27 ; Tiếng Việt
1/ Xét ví dụ, sgk/80
I/ Chức năng của tình thái từ
2/ Ghi nhớ 1: sgk/81
II/Sử dụng tình thái từ
1/ Xét ví dụ, sgk/81
Trên hàng
Lễ phép
Cầu khiến
Bác giúp cháu một tay ạ!
Ngang hàng
Thân mật
Cầu khiến
Bạn giúp tôi một tay nhé!
Trên hàng
Lễ phép
Nghi vấn
Thầy mệt ạ?
Ngang hàng
Thân mật
Nghi vấn
Bạn chưa về à?
Vai xã hội
Sắc thái tình cảm
Kiểu câu
Ngữ liệu
Tình tháI từ
Tiết 27 ; Tiếng Việt
1/ Xét ví dụ, sgk/80
I/ Chức năng của tình thái từ
2/ Ghi nhớ 1: sgk/81
II/Sử dụng tình thái từ
1/ Xét ví dụ, sgk/81
2/ Ghi nhớ 2, sgk/81
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, …).
Tình tháI từ
Tiết 27 ; Tiếng Việt
I/ Chức năng của tình thái từ
II/Sử dụng tình thái từ
III/ Luyện tập
1/ Bài tập 1, sgk/81,82
Trong các câu dưới dây, từ nào ( trong các từ in đậm) là tình thái từ , từ nào không phải là tình thái từ?








Tình tháI từ
Tiết 27 ; Tiếng Việt
I/ Chức năng của tình thái từ
II/Sử dụng tình thái từ
III/ Luyện tập
1/ Bài tập 1, sgk/81,82
2/ Bài tập 2, sgk/82
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây?
a/ Bà lão láng giếng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ?
( Ngô Tất Tố - Tắt đèn)
Chứ: Dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định ( chủ yếu đã thể hiện sự quan tâm, chia sẽ.)
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây?
b/- Con chó là của cháu nó mua đấy chứ! …
Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…
( Nam Cao- Lão Hạc)
Chứ : Nhấn mạnh điều vừa nói.
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây?
g/ Em tôi sụt sùi bảo:
- Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
Vậy : Chấp nhận một cách miễn cưỡng.
Tình tháI từ
Tiết 27 ; Tiếng Việt
I/ Chức năng của tình thái từ
II/Sử dụng tình thái từ
III/ Luyện tập
1/ Bài tập 1, sgk/81,82
2/ Bài tập 2, sgk/82
3/ Bài tập 3, sgk/83
Bài tập 3 : Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
1/ Làm bài tập giúp tớ đi mà.
2/ Hôm nay chiếu phim “ Nhà có năm nàng tiên” đấy.
Tình tháI từ
Tiết 27 ; Tiếng Việt
I/ Chức năng của tình thái từ
II/Sử dụng tình thái từ
III/ Luyện tập
1/ Bài tập 1, sgk/81,82
2/ Bài tập 2, sgk/82
3/ Bài tập 3, sgk/83
4/ Bài tập 4, sgk/83
Bài tập 4 : Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:
- Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo;
Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.
Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì.
Thưa cô! Có phải là bài kiểm tra này không ạ?
Học sinh với thầy cô.
Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.
Bạn có nhớ mang theo quyển sách Toán không đấy?
Con với bố mẹ hoặc cô, bác, chú, dì.
Bà cần nước trà phải không ạ?
Tình tháI từ
Tiết 27 ; Tiếng Việt
I/ Chức năng của tình thái từ
II/Sử dụng tình thái từ
III/ Luyện tập
1/ Bài tập 1, sgk/81,82
2/ Bài tập 2, sgk/82
3/ Bài tập 3, sgk/83
4/ Bài tập 4, sgk/83
5/ Bài tập 5, sgk/83
Bài tập 5 : Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.
Hén - nhỉ: Ở đây vui quá hén!
Nghe- nghen : Tui đã bảo với bà rồi nghen.
Học thuộc hai ghi nhớ sgk/ 81, 82
Làm các bài tập trong sgk / 81,82-83.
Tìm thêm một số ví dụ về tình huống giao tiếp có sử dụng tình thái từ.
Soạn bài mới:
Học bài cũ:

Tieát 29 Chieác laù cuoái cuøng
BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN TẤT CẢ
CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Kiều Nương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)