Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ
Chia sẻ bởi Bùi Sỹ Nghĩa |
Ngày 29/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các Thầy cô giáo về dự giờ hoá học lớp 9A.
Kiểm tra kiến thức
Câu hỏi:
Em hãy tìm và phân loại các bazơ trong số các chất cho sau đây :
Na2O; H2SO4; CaCl2 ; NaOH; Fe2O3 ; CuO; Cu(OH)2 ;CaO;FeSO4 ;
Ca(OH)2 ; KOH; Fe(OH)3.
Trả lời
Bazơ
Bazơ tan (dung dịch bazơ - kiềm):
NaOH; KOH; Ca(OH)2.
Bazơ không tan: Cu(OH)2; Fe(OH)3.
TIẾT 11: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
1.Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu:
2.Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit:
D. d bazơ(kiềm)
làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Làm dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
D.d bazơ + oxit axit Muối trung hoà + nước
D.d bazơ + oxit axit Muối axit
3.Tác dụng của bazơ với axit:
Bazơ + axit Muối + nước
Pứ: NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 NaHCO3
Thí nghiệm tìm hiểu tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu.
A-Với quỳ tím:
+Bước 1: Dùng ống hút hút một ít d.d NaOH
+Bước 2: Nhỏ d.d NaOH vào mẩu giấy quỳ tím quan sát sự thay đổi màu sắc và rút ra nhận xét.
B- thí nghiệm với d.d phênolphtalein:
+Bước 1:Dùng ống hút khác lấy một ít d.d phênolphtalein lần lượt cho
vào ống nghiệm chứa d.d NaOH và ống nghiệm chứa d.d HCl.
+Bước 2: Quan sát và rút ra nhận xét
Căn cứ vào kiến thức đã học.
em hãy viết phương trình tổng quát của pứ giữa d.d bazơ với oxit axit?
Em hãy viết phương trình tổng quát của pứ trung hoà giữa bazơ với axit?
TIẾT 11: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
4.Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ:
Hướng dẫn tiến hành thí nghiệm
* Bước 1:
Đặt chén sứ có chứa Cu(OH)2 lên kiềng đun.
* Bước 2:
Châm lửa đèn cồn rồi đưa vào trong kiềng đã có chén sứ ở trên.
*Bước 3: Kết thúc thí nghiệm
+ Đưa đèn cồn ra đậy nắp để tắt lửa.
+ So sánh sản phẩm với mẫu hoá chất CuO có sẵn Viết pứ.
Lưu ý:
+ Không nghiêng đèn cồn khi châm lửa.
+ Không đặt mắt gần chén sứ khi đun.
+ Không dùng tay chạm vào chén sứ sau khi vừa đun xong.
TIẾT 11: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
1.Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu:
2.Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit:
D. d bazơ(kiềm)
làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Làm dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
D.d bazơ + oxit axit Muối trung hoà + nước
D.d bazơ + oxit axit Muối axit
3.Tác dụng của bazơ với axit:
Bazơ + axit Muối + nước (pứ trung hoà)
Pứ: NaOH + CO2 NaHCO3
4.Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ:
Bazơ không tan
Pứ: Cu(OH)2 CuO + H2O
Pứ: 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
Oxit bazơ
H2O
+
TỔNG KẾT P.Á.1
D.D bazơ
Bazơ
Bazơ không tan
Làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Làm d.d phenolphtalein từ không màu chuyển thành màu đỏ.
+ Axit Muối + nước
+ oxit axit Muối trung hoà + nước.
+ oxit axit Muối axit
oxit bazơ + nước
to
Tính chất
hoá học
của bazơ
Làm chất
chỉ thị đổi màu
Quỳ tím
Chuyển thành
màu xanh.
D.d phenolphtalein
không màu
thành màu đỏ.
Bazơ + axit Muối + nước
D.D Bazơ + oxit axit Muối + nước
TỔNG KẾT P.Á.2
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 2 (SGK- Tr.25):
Có những bazơ sau: Cu(OH)2 ; NaOH ; Ba(OH)2
Hãy cho biết những bazơ nào :
Viết các phương trình hoá học.
LG
to
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 3
Từ những chất có sẵn là:
Na2O; CaO; H2O; và các dung dịch CuCl2; FeCl3.
Hãy viết các phương trình hoá học điều chế:
a) Các dung dịch bazơ b) Các bazơ không tan.
Gợi ý
Phần a) áp dụng phương trình tổng quát:
1 số oxit ba zơ + H2O d.d bazơ
Kết quả là sẽ tạo ra 2 d.d. bazơ.
Phần b) áp dụng phương trình tổng quát:
Muối của kim loại A + d.d ba zơ bazơ không tan của kim loại A + muối.
Lấy các bazơ tạo ra ở phần a tác dụng với d.d muối của đồng hoặc sắt
để tạo ra kết quả là 2 bazơ không tan.
LG
Pứ: Na2O + H2O 2NaOH
CaO + H2O Ca(OH)2
b) 2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + 2NaCl
Ca(OH)2 + CuCl2 Cu(OH)2 + CaCl2
Và
3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl
3Ca(OH)2 + 2FeCl3 2Fe(OH)3 + 3CaCl2
Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới.
BTVN: SGK: 1;4;5 tr.25.
SBT: 7.1;7.2 tr.9
Hướng dẫn BT4* SGk tr.25
+ B1: lấy một lượng vừa đủ ra từng ống nghiệm có đánh số thứ tự.
+ B2: Dùng quỳ tím sẽ tách được 2 nhóm.
*Quy ước : Nhóm I (không làm quỳ tím đổi màu, gồm :.?.).
Nhóm II (làm quỳ tím chuyển màu..?.gồm:.?… ).
+B3: Sử dụng kiến thức cách nhận biết muối sunfat đã học làm căn cứ
để lần lượt cho từng chất ở nhóm II vào từng chất ở nhóm I.
+B4: nhận xét hiện tượng pứ để kết luận và viết phương trình minh hoạ.
Hướng dẫn BT5 SGk tr.25
a) Sơ đồ tính :
b) B1: Viết pứ trung hoà của NaOH + H2SO4
B2: Tính theo sơ đồ:
Chuẩn bị bài mới:
Hs đọc trước Phần A - bài một số bazơ
quan trọng. Xem kỹ phần sản xuất NaOH.
Chúc các Thầy cô giáo mạnh khoẻ!
Chúc các em học tốt!
Kiểm tra kiến thức
Câu hỏi:
Em hãy tìm và phân loại các bazơ trong số các chất cho sau đây :
Na2O; H2SO4; CaCl2 ; NaOH; Fe2O3 ; CuO; Cu(OH)2 ;CaO;FeSO4 ;
Ca(OH)2 ; KOH; Fe(OH)3.
Trả lời
Bazơ
Bazơ tan (dung dịch bazơ - kiềm):
NaOH; KOH; Ca(OH)2.
Bazơ không tan: Cu(OH)2; Fe(OH)3.
TIẾT 11: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
1.Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu:
2.Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit:
D. d bazơ(kiềm)
làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Làm dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
D.d bazơ + oxit axit Muối trung hoà + nước
D.d bazơ + oxit axit Muối axit
3.Tác dụng của bazơ với axit:
Bazơ + axit Muối + nước
Pứ: NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 NaHCO3
Thí nghiệm tìm hiểu tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu.
A-Với quỳ tím:
+Bước 1: Dùng ống hút hút một ít d.d NaOH
+Bước 2: Nhỏ d.d NaOH vào mẩu giấy quỳ tím quan sát sự thay đổi màu sắc và rút ra nhận xét.
B- thí nghiệm với d.d phênolphtalein:
+Bước 1:Dùng ống hút khác lấy một ít d.d phênolphtalein lần lượt cho
vào ống nghiệm chứa d.d NaOH và ống nghiệm chứa d.d HCl.
+Bước 2: Quan sát và rút ra nhận xét
Căn cứ vào kiến thức đã học.
em hãy viết phương trình tổng quát của pứ giữa d.d bazơ với oxit axit?
Em hãy viết phương trình tổng quát của pứ trung hoà giữa bazơ với axit?
TIẾT 11: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
4.Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ:
Hướng dẫn tiến hành thí nghiệm
* Bước 1:
Đặt chén sứ có chứa Cu(OH)2 lên kiềng đun.
* Bước 2:
Châm lửa đèn cồn rồi đưa vào trong kiềng đã có chén sứ ở trên.
*Bước 3: Kết thúc thí nghiệm
+ Đưa đèn cồn ra đậy nắp để tắt lửa.
+ So sánh sản phẩm với mẫu hoá chất CuO có sẵn Viết pứ.
Lưu ý:
+ Không nghiêng đèn cồn khi châm lửa.
+ Không đặt mắt gần chén sứ khi đun.
+ Không dùng tay chạm vào chén sứ sau khi vừa đun xong.
TIẾT 11: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
1.Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu:
2.Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit:
D. d bazơ(kiềm)
làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Làm dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
D.d bazơ + oxit axit Muối trung hoà + nước
D.d bazơ + oxit axit Muối axit
3.Tác dụng của bazơ với axit:
Bazơ + axit Muối + nước (pứ trung hoà)
Pứ: NaOH + CO2 NaHCO3
4.Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ:
Bazơ không tan
Pứ: Cu(OH)2 CuO + H2O
Pứ: 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
Oxit bazơ
H2O
+
TỔNG KẾT P.Á.1
D.D bazơ
Bazơ
Bazơ không tan
Làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Làm d.d phenolphtalein từ không màu chuyển thành màu đỏ.
+ Axit Muối + nước
+ oxit axit Muối trung hoà + nước.
+ oxit axit Muối axit
oxit bazơ + nước
to
Tính chất
hoá học
của bazơ
Làm chất
chỉ thị đổi màu
Quỳ tím
Chuyển thành
màu xanh.
D.d phenolphtalein
không màu
thành màu đỏ.
Bazơ + axit Muối + nước
D.D Bazơ + oxit axit Muối + nước
TỔNG KẾT P.Á.2
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 2 (SGK- Tr.25):
Có những bazơ sau: Cu(OH)2 ; NaOH ; Ba(OH)2
Hãy cho biết những bazơ nào :
Viết các phương trình hoá học.
LG
to
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 3
Từ những chất có sẵn là:
Na2O; CaO; H2O; và các dung dịch CuCl2; FeCl3.
Hãy viết các phương trình hoá học điều chế:
a) Các dung dịch bazơ b) Các bazơ không tan.
Gợi ý
Phần a) áp dụng phương trình tổng quát:
1 số oxit ba zơ + H2O d.d bazơ
Kết quả là sẽ tạo ra 2 d.d. bazơ.
Phần b) áp dụng phương trình tổng quát:
Muối của kim loại A + d.d ba zơ bazơ không tan của kim loại A + muối.
Lấy các bazơ tạo ra ở phần a tác dụng với d.d muối của đồng hoặc sắt
để tạo ra kết quả là 2 bazơ không tan.
LG
Pứ: Na2O + H2O 2NaOH
CaO + H2O Ca(OH)2
b) 2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + 2NaCl
Ca(OH)2 + CuCl2 Cu(OH)2 + CaCl2
Và
3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl
3Ca(OH)2 + 2FeCl3 2Fe(OH)3 + 3CaCl2
Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới.
BTVN: SGK: 1;4;5 tr.25.
SBT: 7.1;7.2 tr.9
Hướng dẫn BT4* SGk tr.25
+ B1: lấy một lượng vừa đủ ra từng ống nghiệm có đánh số thứ tự.
+ B2: Dùng quỳ tím sẽ tách được 2 nhóm.
*Quy ước : Nhóm I (không làm quỳ tím đổi màu, gồm :.?.).
Nhóm II (làm quỳ tím chuyển màu..?.gồm:.?… ).
+B3: Sử dụng kiến thức cách nhận biết muối sunfat đã học làm căn cứ
để lần lượt cho từng chất ở nhóm II vào từng chất ở nhóm I.
+B4: nhận xét hiện tượng pứ để kết luận và viết phương trình minh hoạ.
Hướng dẫn BT5 SGk tr.25
a) Sơ đồ tính :
b) B1: Viết pứ trung hoà của NaOH + H2SO4
B2: Tính theo sơ đồ:
Chuẩn bị bài mới:
Hs đọc trước Phần A - bài một số bazơ
quan trọng. Xem kỹ phần sản xuất NaOH.
Chúc các Thầy cô giáo mạnh khoẻ!
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Sỹ Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)