Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ
Chia sẻ bởi Lê Thị Thu Huấn |
Ngày 29/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ
TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ
lớp 9a2
Nêu định nghĩa và phân loại bazơ ?
Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hyđroxit (- OH ). Bazơ tan (kiềm)
Có 2 loại bazơ :
Bazơ không tan
Ki?m tra mi?ng
TIẾT 11. BAØI 7.
TÍNH CHAÁT HOÙA HOÏC CUÛA BAZÔ
TÌNH HUỐNG :
Tương tự như oxit, axit ,bazơ là một hợp chất vơ có cấu tạo gồm có kim loại liên kết với nhóm (OH). Vậy theo các em bazơ có những tính chất hóa học nào ?
1. Taùc duïng cuûa dung dòch bazô vôùi chaát chæ thò maøu
Dung dịch bazơ (kiềm )
+ làm quỳ tím chuyển thành màu xanh .
+ Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ.
Giấy quỳ tím
2. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit.
Dd bazơ (kiềm) tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Ca(OH)2 + CO2 ? CaCO3 + H2O
3. Tác dụng của bazơ với axit
Bazơ + Axit ? Muối + Nước
(phản ứng trung hòa)
NaOH +HCl ? NaCl+H2O
Cu(OH)2 +2HCl ? CuCl2 +H2O
4.Dung d?ch bazo tc d?ng v?i dd mu?i
Dd bazơ (kiềm) tác dụng với dd mu?i tạo thành muốim?i và bazo m?i.
Ca(OH)2 +Na2CO3 ? CaCO3 + 2 NaOH
TN
Chú ý :điều kiện để có phản ứng xảy ra.
Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan
* Phương trình phản ứng:
Cu(OH)2 ? CuO + H2O
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy:
Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit bazơ và nước.
Bazơ (không tan) ? oxit bazơ + nước
to
Bài tập 2: (Bài 2/trang 25 sgk)Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. (Em hãy đánh dấu X vào ô trống ứng với cặp chất có xảy ra phản ứng)
x
x
x
a, ……………. Fe2O3 + H2O
b, H2SO4 + …………. MgSO4 + H2O
c, NaOH + …………. NaCl + H2O
d, ……….. + CO2 Na2CO3 + H2O
1
a, 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
b, H2SO4 + Mg(OH)2 MgSO4 + 2H2O
c, NaOH + HCl NaCl + H2O
d, 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
T?ng K?T:
Tác dụng với muối
HU?ng d?n h?c t?p:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài: nắm được các tính chất hóa học của bazơ tan và bazơ không tan .
- Làm bài tập 1,3,4,5/sgk.25
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Xem trước bài : “Một số bazơ quan trọng”
Cho biết NaOH có những tính chất vật lí và hóa học nào ?
Cho biết NaOH có những ứng dụng gì ?
Hướng dẫn BT5 SGk tr.25
a) Sơ đồ tính:
b) B1: Viết phương trình phản ứng của NaOH + H2SO4
B2: Tính theo sơ đồ:
TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ
lớp 9a2
Nêu định nghĩa và phân loại bazơ ?
Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hyđroxit (- OH ). Bazơ tan (kiềm)
Có 2 loại bazơ :
Bazơ không tan
Ki?m tra mi?ng
TIẾT 11. BAØI 7.
TÍNH CHAÁT HOÙA HOÏC CUÛA BAZÔ
TÌNH HUỐNG :
Tương tự như oxit, axit ,bazơ là một hợp chất vơ có cấu tạo gồm có kim loại liên kết với nhóm (OH). Vậy theo các em bazơ có những tính chất hóa học nào ?
1. Taùc duïng cuûa dung dòch bazô vôùi chaát chæ thò maøu
Dung dịch bazơ (kiềm )
+ làm quỳ tím chuyển thành màu xanh .
+ Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ.
Giấy quỳ tím
2. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit.
Dd bazơ (kiềm) tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Ca(OH)2 + CO2 ? CaCO3 + H2O
3. Tác dụng của bazơ với axit
Bazơ + Axit ? Muối + Nước
(phản ứng trung hòa)
NaOH +HCl ? NaCl+H2O
Cu(OH)2 +2HCl ? CuCl2 +H2O
4.Dung d?ch bazo tc d?ng v?i dd mu?i
Dd bazơ (kiềm) tác dụng với dd mu?i tạo thành muốim?i và bazo m?i.
Ca(OH)2 +Na2CO3 ? CaCO3 + 2 NaOH
TN
Chú ý :điều kiện để có phản ứng xảy ra.
Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan
* Phương trình phản ứng:
Cu(OH)2 ? CuO + H2O
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy:
Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit bazơ và nước.
Bazơ (không tan) ? oxit bazơ + nước
to
Bài tập 2: (Bài 2/trang 25 sgk)Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. (Em hãy đánh dấu X vào ô trống ứng với cặp chất có xảy ra phản ứng)
x
x
x
a, ……………. Fe2O3 + H2O
b, H2SO4 + …………. MgSO4 + H2O
c, NaOH + …………. NaCl + H2O
d, ……….. + CO2 Na2CO3 + H2O
1
a, 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
b, H2SO4 + Mg(OH)2 MgSO4 + 2H2O
c, NaOH + HCl NaCl + H2O
d, 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
T?ng K?T:
Tác dụng với muối
HU?ng d?n h?c t?p:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài: nắm được các tính chất hóa học của bazơ tan và bazơ không tan .
- Làm bài tập 1,3,4,5/sgk.25
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Xem trước bài : “Một số bazơ quan trọng”
Cho biết NaOH có những tính chất vật lí và hóa học nào ?
Cho biết NaOH có những ứng dụng gì ?
Hướng dẫn BT5 SGk tr.25
a) Sơ đồ tính:
b) B1: Viết phương trình phản ứng của NaOH + H2SO4
B2: Tính theo sơ đồ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thu Huấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)