Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ

Chia sẻ bởi Hoàng Văn Điển | Ngày 29/04/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Bazơ được chia làm mấy loại ?
Có hai loại bazơ :

+ Bazơ tan(kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2

+ Bazơ không tan: Cu(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2
Cho dãy các hóa chất được chuẩn bị sẵn:

dd Ca(OH)2, Cu(OH)2, dd ZnCl2, dd HCl,
khí CO2
Với các dụng cụ đã được chuẩn bị đầy đủ. Theo em cần thiết kế các thí nghiệm nào giữa các cặp chất để nghiên cứu tính chất hóa học của bazơ ?
Các thí nghiệm cần tiến hành nghiên cứu tính chất của bazơ
DD Ca(OH)2 với chất chỉ thị phenolphtalein ?
Quỳ tím và dung dịch Ca(OH)2
Cu(OH)2 tiếp xúc với dung dịch HCl.
DD Ca(OH)2 với dung dịch ZnCl2
Đun nóng Cu(OH)2
Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
Các nhóm hãy tiến hành phân công nhiệm vụ và tiến hành thí nghiệm trong vòng 12 phút, ghi chép hiện tượng vào vở.
Thảo luận nhóm, trình bày kết quả thí nghiệm theo mẫu
(8 – 10’)

TN1: ..................................................
+ Hiện tượng:...................................
+ PTHH:.............................................

TN2: ..................................................
+ Hiện tượng:...................................
+ PTHH:.............................................

Chấm chéo kết quả thảo luận nhóm:

Nhóm 1 -> Nhóm 2-> Nhóm 3 -> Nhóm 4 -> Nhóm 1

Thời gian khoảng 3’

Kết quả đối chứng
TN1: DD bazơ với chất chỉ thị phenolphtalein
+ Hiện tượng: dd xuất hiện màu đỏ 1đ

TN2: Quỳ tím và dung dịch Ca(OH)2
+ Hiện tượng: quỳ chuyển màu xanh 1đ

TN3: Cu(OH)2 tiếp xúc với dung dịch HCl.
+ Hiện tượng: chất rắn tan tạo dd màu xanh mới 1đ
+ PTHH:Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + H2O 1đ

TN4: DD Ca(OH)2 với dung dịch ZnCl2
+ Hiện tượng:Xuất hiện kết tủa trắng 1đ
+ PTHH: Ca(OH)2 + ZnCl2  CaCl2 + Zn(OH)2  1đ

TN5: Đun nóng Cu(OH)2
+ Hiện tượng:chất rắn chuyển màu đen, có hơi nước . 1đ
to
+ PTHH: Cu(OH)2  CuO + H2O 1đ

TN6: Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
+ Hiện tượng:Xuất hiện kết tủa trắng 1đ
+ PTHH: Ca(OH)2 + CO2  CaCO3  + H2O 1đ




TN1: DD bazơ với chất chỉ thị phenolphtalein
+ Hiện tượng: dd xuất hiện màu đỏ

TN2: Quỳ tím và dung dịch Ca(OH)2
+ Hiện tượng: quỳ chuyển màu xanh

TN3: Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + H2O

TN4: Ca(OH)2 + ZnCl2  CaCl2 + Zn(OH)2 

TN5: Cu(OH)2  CuO + H2O

TN6: Ca(OH)2 + CO2  CaCO3  + H2O




- Câu hỏi: Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí thì hiện tượng ntn ? Biết rằng sắt (II) oxitcó khả năng phản ứng với oxi ?
Fe(OH)2 phân hủy tạo sắt (II) oxit sau đó phản ứng tiếp với oxi tạo sắt (III) oxit
to
Fe(OH)2  FeO + H2O
to
4FeO + O2  2Fe2O3
Thảo luận:
Chỉ dùng thêm quỳ tím có phân biệt được các dung dịch mất nhãn riêng biệt gồm NaOH, Ba(OH)2, NaCl, H2SO4 hay không ?
(Thảo luận nhóm)
PTHH:
2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4+ 2H2O
Bài tập trắc nghiệm:

Để trung hòa hết 100 ml dung dịch H2SO4 1M cần dùng thể tích dung dịch NaOH 2M là :
A. 50 ml B. 100 ml
C. 200 ml D. 400 m
Tìm ra đáp án theo các bước:
+ Tính mol axit
+ Viết PTHH
+ Tính mol NaOH
+ Tính thể tích dd NaOH
=> Đáp án đúng là B. 100 ml
VỀ NHÀ:
+ Làm bài tập trang 25 sgk, đọc thêm bài trong sách bài tập.
+ Tìm hiểu trước về NaOH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Văn Điển
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)