Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ

Chia sẻ bởi Trường THCS Nguyễn Văn Tiết | Ngày 29/04/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

MÔN HÓA HỌC – LỚP 9/8
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC
GV: NGUYỄN THỊ XUÂN DỊU
Kiểm tra kiến thức cũ
Cho các chất có công thức hóa học sau:
KOH , CuSO4 , Fe(OH)3 , NaCl , H2SO4 , Ba(OH)2 , Fe2O3 , SO2 , Mg(OH)2
1/ Chất nào thuộc loại hợp chất bazơ?
KOH Fe(OH)3 Ba(OH)2 Mg(OH)2
2/ Phân loại các hợp chất bazơ trên
Bazơ tan ( dd kiềm)
KOH Ba(OH)2
Bazơ không tan
Fe(OH)3 Mg(OH)2
- Bazơ tan ( dd kiềm) gồm: KOH NaOH Ca(OH)2 Ba(OH)2 LiOH
- Bazơ không tan: các bazơ còn lại như: Mg(OH)2 Fe(OH)3 Cu(OH)2 …
BÀI 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
1. Làm đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch bazơ làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu đỏ.

Thí nghiệm 1: Dẫn khí CO2 qua dung dịch Ca(OH)2
Quan sát , nhận xét và viết phương trình hóa học
CO2 đã tác dụng với Ca(OH)2 tạo ra chất rắn, màu trắng
BÀI 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
1. Làm đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch bazơ làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu đỏ.

2. Dung dịch kiềm + oxit axit → muối + nước
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm một ít dung dịch kiềm Ba(OH)2 . Thêm vài giọt dung dịch axit H2SO4
Quan sát , nhận xét và viết phương trình hóa học.
Thí nghiệm 3: Cho vào ống nghiệm một ít bazơ không tan Cu(OH)2 . Thêm vài giọt dung dịch axit H2SO4 , lắc nhẹ.
Quan sát, nhận xét và viết phương trình hóa học.
Ba(OH)2 tác dụng với axit sinh ra chất rắn, có màu trắng
Cu(OH)2 tác dụng với axit sinh ra dung dịch có màu xanh lam
BÀI 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
1. Làm đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch bazơ làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu đỏ.

2. Dung dịch kiềm + oxit axit → muối + nước
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
3. Bazơ + với axit → muối + nước
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Thí nghiệm 4: Nung nóng bazơ không tan Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn.
Quan sát , nhận xét và viết phương trình hóa học
Cu(OH)2 màu xanh lam biến mất, tạo ra chất rắn màu đen CuO và nước
BÀI 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
1. Làm đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch bazơ làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu đỏ.

2. Dung dịch kiềm + oxit axit → muối + nước
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
3. Bazơ + với axit → muối + nước
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Các bazơ không tan bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
Bazơ không tan → oxit + nước
Cu(OH)2 → CuO + H2O
to
to
5. Dung dịch kiềm tác dụng với dd muối (học sau)
CỦNG CỐ BÀI GIẢNG
1/ Dung dịch kiềm có những tính chất hóa học nào? Và bazơ không tan có những tính chất hóa học nào?
Bazơ
Bazơ tan
Bazơ không tan
Đổi màu chất chỉ thị
Tỏc d?ng v?i axit
Tác dụng với oxit axit
Tác dụng với dd muối
Tác dụng với axit
Bị nhiệt phân hủy
H2SO4 Ba(OH)2 NaCl NaOH
+ Quỳ tím
Hóa đỏ
Không đổi màu
Hóa xanh
NaCl
H2SO4
NaOH Ba(OH)2
Ba(OH)2
NaOH
có kết tủa trắng
Không màu
+ H2SO4
2/ Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dd sau: H2SO4 Ba(OH)2 NaCl NaOH
2/ Trong quá trình sản xuất điện tại nhà máy nhiệt điện Sơn Động có tạo ra một số khí như: SO2, CO2, HCl, H2S.
a) Nếu các khí này chưa được xử lý trước khi thải ra môi trường thì có ảnh hưởng gì đối với môi trường sống xung quanh?
Khí phát thải từ Nhà máy nhiệt điện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang
b) Trong quá trình sản xuất để loại bỏ các khí như SO2, CO2, HCl, H2S trước khi thải ra môi trường nên sử dụng hóa chất nào sau đây ? Giải thích sự lựa chọn đó
NaOH
H2O
H2SO4
Ca(OH)2


HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
Học thuộc tính chất hóa học của bazơ

Làm bài tập số 2,3,4,5 trang 25 sgk

Xem trước bài “Một số bazơ quan trọng"

HƯỚNG DẪN Bài 5 trang 25 sgk
Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước được 0,5 lít dung dịch bazơ.
a/ Viết PTHH, tính nồng độ mol của dd Bazơ thu được.
Na2O + H2O  2NaOH
1 1 2
0,25 mol 0,5 mol

Số mol Na2O =

Nồng độ mol của dung dịch NaOH là
CM = 0,5 : 0,5 = 1(M)
Cho biết:
m Na2O = 15,5 gam
V NaOH = 0,5 lít

CM NaOH = ?

CM= n/V

Viết PTHH H2SO4 + NaOH
Đặt số mol NaOH ở câu a lên PTHH và suy ra số mol H2SO4
Tìm mct = n . M
Tìm mdd
Tìm VH2SO4
Cho biết:
C% H2SO4= 20%
D H2SO4 = 1,14 g/ml

VH2SO4 = ?

b/ Tính thể tích dd H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dd bazơ nói trên.
D= V= mdd / D
mdd =
mct = n . M
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 9/8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)