Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ
Chia sẻ bởi Trần Thị Luu Ly |
Ngày 29/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 9A
MÔN: HÓA HỌC
Giáo viên: Trần Thị Lưu Ly
Khởi động cùng bánh xe số
Start
Lu?t chơi: 3 nhóm chơi
Mỗi nhúm cú1lu?t ch?n câu hỏi v trả lời, nếu trả lời sai nhóm khác giơ tay dành quyền trả lời.
Có 1 câu hỏi chung cho cả 3 nhóm, nhóm nào giơ tay trưuớc sẽ dành quyền trả lời.
Trả lời đúng mỗi câu hỏi đưưuợc 10 điểm.
Kết thúc phần chơi, nhóm nào cao điểm hơn nhóm đó dành chiến thắng.
0
1
Thời gian
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
1
2
3
4
5
6
7
1
8
9
10
Câu 4: Loại hợp chất có phân tử gồm
Một nguyên tử kim loại liên kết với
một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)
Oxit bazơ
Bazơ
Oxit axit
Axit
Câu 7: Dãy bazơ nào tan được trong
nước tạo dung dịch bazơ (Kiềm)?
Cu(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2
Al(OH)3, Ca(OH)2, Ba(OH)2
KOH, NaOH, Ba(OH)2
KOH, Zn(OH)2, Cu(OH)2
Câu 1: Chọn loại chất phù hợp
Điền vào chỗ trống?
Axit + … … → Muối + Nước
A. Oxit axit
B. Kim loại
C. Bazơ hoặc Oxit bazơ
Câu 5: Chọn cặp chất phù hợp
điền vào chỗ trống dưới đây?
CO2 + …… → CaCO3 + ……
A. Ca(OH)2 (dd) và H2O
B. Ca(OH)2 (r) và H2O
C. Ca(OH)2 (dd) và H2
D. CaO và H2O
Start
BẢNG TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA AXIT – BAZƠ – MUỐI
SGK trang 170
Thảo luận theo nhóm: (3 phút)
Tiến hành thí nghiệm, quan sát
Nêu hiện tượng và nhận xét thí nghiệm
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
3
2
1
0
0
Quan sát thí nghiệm
Nêu hiện tượng và nhận xét thí nghiệm
Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập thành PTHH:
..... + P2O5 ? Ca3 (PO4)2 + H2O
Ca(OH)2
3
3
NaOH + ..... ? Na2CO3 + H2O
CO2
2
Thí nghiệm : Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2
HS quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTHH
Hiện tượng: Đun nóng Cu(OH)2 màu xanh lơ sinh ra chất rắn CuO màu đen và nước
DD bazơ (kiềm)
Bazơ không tan
Làm dd phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ.
+ Axit Muối + nước
+ oxit axit Muối + nước.
oxit bazơ + nước
to
Bazo
Làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Trò chơi giải ô chữ
Câu 1. Đây là cụm từ gồm 14 chữ cái chỉ tính chất hoá học của bazơ không tan
Trò chơi giải ô chữ
Câu 1: Đây là cụm từ gồm 14 chữ cái chỉ tính chất hoá học của bazơ không tan
B
I
N
H
I
Ê
T
P
H
Â
N
H
U
Y
0
1
Thời gian
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Trò chơi giải ô chữ
Câu 1: Đây là cụm từ gồm 14 chữ cái chỉ tính chất hoá học của bazơ không tan
Trò chơi giải ô chữ
Câu 2: Từ gồm 4 chữ cái chỉ chất tác dụng được với cả bazơ tan và bazơ không tan
0
1
Thời gian
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Trò chơi giải ô chữ
Câu 2: Từ gồm 4 chữ cái chỉ chất tác dụng được với cả bazơ tan và bazơ không tan
Bài tập Có các chất sau : Cu(OH)2 ;Fe(OH)3;NaOH; Ba(OH)2 Hãy cho biết những bazơ nào?
a/ Tác dụng được với dung dịch HCl?
b/ Bị nhiệt phân hủy?
c/ Tác dụng với CO2 ?
d/ Đổi màu quỳ tím thành xanh?
Viết các phương trình hóa học.
Nhóm 1: Câu a, d Nhóm 3: Câu c, d
Nhóm 2 : Câu b, c
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
a/ Tác dụng được với dung dịch HCl:
H2SO4 + Cu(OH)2 CuSO4 + 2H2O
H2SO4 +2NaOH Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 +Ba(OH)2BaSO4+2H2O
3H2SO4+2Fe(OH)3Fe2(SO4)3+ 6H2O
c/ Tác dụng với CO2
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
b/ Bị nhiệt phân hủy:
Cu(OH)2 CuO + H2O 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
to
to
d/ Đổi màu quỳ tím thành xanh:
NaOH; Ba(OH)2
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn học tập:
Đối với tiết học này:
+ Xem lại TCHH của Bazo tan và không tan
+ BTVN: 1,2,3,5/25 SGK
Hướng dẫn BT5 SGk tr.25
a) Sơ đồ tính:
b) B1: Viết phương trình phản ứng của NaOH + H2SO4
B2: Tính theo sơ đồ:
- Đối với tiết học sau:
đọc trước Phần A – Bài: Một số bazơ quan trọng. Xem kỹ phần sản xuất NaOH.
Hướng dẫn học tập ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài
- Làm bài tập 1,3,4,5/sgk.25
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Xem trước bài : “Một số bazơ quan trọng”
- Cho biết tính chất hóa học và ứng dụng của NaOH ?
Tiết học đã kết thúc!
Thân ái chào quí thầy cô
và các em !
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 9A
MÔN: HÓA HỌC
Giáo viên: Trần Thị Lưu Ly
Khởi động cùng bánh xe số
Start
Lu?t chơi: 3 nhóm chơi
Mỗi nhúm cú1lu?t ch?n câu hỏi v trả lời, nếu trả lời sai nhóm khác giơ tay dành quyền trả lời.
Có 1 câu hỏi chung cho cả 3 nhóm, nhóm nào giơ tay trưuớc sẽ dành quyền trả lời.
Trả lời đúng mỗi câu hỏi đưưuợc 10 điểm.
Kết thúc phần chơi, nhóm nào cao điểm hơn nhóm đó dành chiến thắng.
0
1
Thời gian
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
1
2
3
4
5
6
7
1
8
9
10
Câu 4: Loại hợp chất có phân tử gồm
Một nguyên tử kim loại liên kết với
một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)
Oxit bazơ
Bazơ
Oxit axit
Axit
Câu 7: Dãy bazơ nào tan được trong
nước tạo dung dịch bazơ (Kiềm)?
Cu(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2
Al(OH)3, Ca(OH)2, Ba(OH)2
KOH, NaOH, Ba(OH)2
KOH, Zn(OH)2, Cu(OH)2
Câu 1: Chọn loại chất phù hợp
Điền vào chỗ trống?
Axit + … … → Muối + Nước
A. Oxit axit
B. Kim loại
C. Bazơ hoặc Oxit bazơ
Câu 5: Chọn cặp chất phù hợp
điền vào chỗ trống dưới đây?
CO2 + …… → CaCO3 + ……
A. Ca(OH)2 (dd) và H2O
B. Ca(OH)2 (r) và H2O
C. Ca(OH)2 (dd) và H2
D. CaO và H2O
Start
BẢNG TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA AXIT – BAZƠ – MUỐI
SGK trang 170
Thảo luận theo nhóm: (3 phút)
Tiến hành thí nghiệm, quan sát
Nêu hiện tượng và nhận xét thí nghiệm
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
3
2
1
0
0
Quan sát thí nghiệm
Nêu hiện tượng và nhận xét thí nghiệm
Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập thành PTHH:
..... + P2O5 ? Ca3 (PO4)2 + H2O
Ca(OH)2
3
3
NaOH + ..... ? Na2CO3 + H2O
CO2
2
Thí nghiệm : Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2
HS quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTHH
Hiện tượng: Đun nóng Cu(OH)2 màu xanh lơ sinh ra chất rắn CuO màu đen và nước
DD bazơ (kiềm)
Bazơ không tan
Làm dd phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ.
+ Axit Muối + nước
+ oxit axit Muối + nước.
oxit bazơ + nước
to
Bazo
Làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Trò chơi giải ô chữ
Câu 1. Đây là cụm từ gồm 14 chữ cái chỉ tính chất hoá học của bazơ không tan
Trò chơi giải ô chữ
Câu 1: Đây là cụm từ gồm 14 chữ cái chỉ tính chất hoá học của bazơ không tan
B
I
N
H
I
Ê
T
P
H
Â
N
H
U
Y
0
1
Thời gian
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Trò chơi giải ô chữ
Câu 1: Đây là cụm từ gồm 14 chữ cái chỉ tính chất hoá học của bazơ không tan
Trò chơi giải ô chữ
Câu 2: Từ gồm 4 chữ cái chỉ chất tác dụng được với cả bazơ tan và bazơ không tan
0
1
Thời gian
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hết giờ
Trò chơi giải ô chữ
Câu 2: Từ gồm 4 chữ cái chỉ chất tác dụng được với cả bazơ tan và bazơ không tan
Bài tập Có các chất sau : Cu(OH)2 ;Fe(OH)3;NaOH; Ba(OH)2 Hãy cho biết những bazơ nào?
a/ Tác dụng được với dung dịch HCl?
b/ Bị nhiệt phân hủy?
c/ Tác dụng với CO2 ?
d/ Đổi màu quỳ tím thành xanh?
Viết các phương trình hóa học.
Nhóm 1: Câu a, d Nhóm 3: Câu c, d
Nhóm 2 : Câu b, c
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
a/ Tác dụng được với dung dịch HCl:
H2SO4 + Cu(OH)2 CuSO4 + 2H2O
H2SO4 +2NaOH Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 +Ba(OH)2BaSO4+2H2O
3H2SO4+2Fe(OH)3Fe2(SO4)3+ 6H2O
c/ Tác dụng với CO2
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
b/ Bị nhiệt phân hủy:
Cu(OH)2 CuO + H2O 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
to
to
d/ Đổi màu quỳ tím thành xanh:
NaOH; Ba(OH)2
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn học tập:
Đối với tiết học này:
+ Xem lại TCHH của Bazo tan và không tan
+ BTVN: 1,2,3,5/25 SGK
Hướng dẫn BT5 SGk tr.25
a) Sơ đồ tính:
b) B1: Viết phương trình phản ứng của NaOH + H2SO4
B2: Tính theo sơ đồ:
- Đối với tiết học sau:
đọc trước Phần A – Bài: Một số bazơ quan trọng. Xem kỹ phần sản xuất NaOH.
Hướng dẫn học tập ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài
- Làm bài tập 1,3,4,5/sgk.25
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Xem trước bài : “Một số bazơ quan trọng”
- Cho biết tính chất hóa học và ứng dụng của NaOH ?
Tiết học đã kết thúc!
Thân ái chào quí thầy cô
và các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Luu Ly
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)