Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thùy Trang |
Ngày 27/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
ĐỀ KIỂM TRA 15’ – đề 1
Câu 1: Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15 và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,3 A. Hiêụ điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?
A. U = 5 V B. U = 4,5 V C. U = 14,5 V D. 50 V
Câu 2: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A. U = U1 + U2 + .....+ Un B. I = I1 = I2 = ........= In.
C. R = R1 = R2 = ........= Rn D. R = R1 + R2 + ........+ Rn
Câu 3: Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu một dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần thì điện trở của dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi. B. Giảm hay tăng bấy nhiêu lần.
C. Tăng hay giảm bấy nhiêu lần. D. Không thể xác định chính xác được.
Câu 4: Hiệu điện thế U = 10V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R = 25 . Cường độ dòng điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau đây là đúng?
A. I = 0,4A B. I =2,5A C. I = 15A D. I = 35A
Câu 5: Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song?
A. I = I1 + I2 + .....+ In B. R = R1 + R2 + .....+ Rn.
C. U = U1 = U2 = ..... = Un. D.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của mỗi dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây.
Câu 7: Chọn công thức sai trong các công thức dưới đây:
A. B. C. U = I.R D. I = U.R
Câu 7: Cho hai điện trở R1 = 20 , R2 = 30 được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là:
A. 10 B. 12 C. 50 D. 60
Câu 8: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2A . Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là:
A. 0,25A B. 0,5A C. 1A D. 3A
Câu 9: Hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng?
A. B. C. U1.R1 = U2.R2. D.
Câu 10: Nếu mắc hai điện trở song song R1 = 6 và R2 = 12 ta được một điện trở tương đương có giá trị có thể là bao nhiêu? Chọn câu đúng nhất.
A Lớn hơn 12. B. Nhỏ hơn 12. C. Lớn hơn 6. D. . Nhỏ hơn 6.
Câu 11: Cho biết R1 = 10, R2 = 15, R3 = 2 . Điện trở tương đương của mạch điện ở hình trên có trị số là:
17A B. 8A C. 4A D. 3A
Câu 12: Khi nào ta cần mắc điện trở mới song song với điện trở cũ?
A. Muốn giảm điện trở của mạch điện.
B. Muốn tăng điện trở của mạch điện
C. Muốn giảm cường độ dòng điện qua mạch chính.
D. Muốn giảm hiệu điện thế của mạch điện.
Câu 13: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 9V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6A . Nếu hiệu điện thế tăng lên đến 18V thì cường độ dòng điện là bao nhiêu?
A. 0,3A B. 0,6A C. 0,9A D. 1,2A
Câu 14: Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 12 , R2 = 6 vào hai đầu đoạn mạch AB. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là:
A. 6V B. 7,5V C. 9V D. 18V
Câu 15: Mắc song song hai điện trở R1 = 30 R2 = 25 vào mạch điện có hiệu điện thế 30V. Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
A. 1A B. 1,2A C. 2,2A D. 0,54A
Câu 16: Hai điện trở R1 = 5 , R2 = 15 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở là R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 20 .
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 40V.
Câu 17: Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
A.Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẩn.
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẩn giảm.
Câu 18: Cho hai điện trở, R1= 20 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
A. 40V B. 90V C. 120V D. 100V
Câu 19: Cho hai điện trở, R1= 15 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp là:
A. 10V B. 12V C. 30V D. 25V
Câu 20. Có 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiêp, biết R2 > R1 > 0. Gọi Rtđ là điện trở tương đương của mạch điện thì ta có:
A.R1 = Rtđ > R2. B. R1 < Rtđ < R2. C. 0 < Rtđ < R1. D. Rtđ > R1, R2.
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
Các cuộn dây dẫn ở hình 7.1 có những điểm nào khác nhau ?
Hình 7.1
Các em dự đoán xem điện trở của các dây dẫn này liệu có như nhau hay không ?
Những yếu tố nào của dây dẫn có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây ?
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
Những yếu tố có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây :
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
Cùng tiết diện S
Cùng vật liệu làm dây
Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố thì phải làm như thế nào ?
Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một yếu tố x nào đó(ví dụ như chiều dài dây dẫn) thì cần phải đo điện trở của các dây dẫn có yếu tố x khác nhau nhưng có tất cả các yếu tố khác là như nhau.
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
Đo điện trở cña d©y dẫn cã chiÒu dài l, 2l, 3l nhng cã tiết diện nh nhau vµ ®îc lµm tõ cïng mét lo¹i vật liÖu. So s¸nh c¸c gi¸ trÞ ®iÖn trë ®Ó tim ra mèi quan hÖ giữa ®iÖn trë vµ chiÒu dµi d©y dÉn
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
C1 Mét d©y dÉn dµi l vµ cã ®iÖn trë R. NÕu cho r»ng d©y dÉn cïng lo¹i ®ã dµi 2l lµ gåm hai d©y dÉn dµi l ®îc m¾c nèi tiÕp víi nhau th× h·y dù ®o¸n xem d©y dÉn nµy cã ®iÖn trë lµ bao nhiªu. T¬ng tù nh thÕ th× mét d©y dÉn cïng lo¹i ®ã dµi 3l sÏ cã ®iÖn trë lµ bao nhiªu ?
K
+
-
K
+
-
K
+
-
C1 Dự đoán
Dây d?n có chiều dài l có điện trở R
Dây dẫn có chiều dài 2l có điện trở..
2R
Dây dây có chiều dài 3l có điện trở ...
3R
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
K
+
-
K
+
-
K
+
-
A
A
A
V
V
V
2. Thí nghiệm kiểm tra :
a)
b)
c)
Hình 7.2
a) Mắc mạch điện như sơ đồ hình 7.2a. Xác định và ghi các giá trị U1, I1 và R1 đối với dây dẫn dài l vào bảng 1.
b) Làm thí nghiệm tương tự như câu a với sơ đồ hình 7.2b và 7.2c, trong đó các dây dẫn cùng loại có chiều dài 2l, 3l. Ghi kết quả vào bảng 1
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
2. Thí nghiệm kiểm tra :
Bảng 1
Lần thí nghiệm
Kết quả đo
Với dây dẫn dài l
Với dây dẫn dài 2l
Với dây dẫn dài 3l
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện (A)
Điện trở dây dẫn (?)
U1 =
U2 =
U3 =
I1 =
I2 =
I3 =
R1 =
R2 =
R3 =
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
c) Nhận xét: Từ kết quả thí nghiệm, hãy cho biết dự đoán đã nêu theo yêu cầu của C1 có đúng hay không.
Từ nhân xét rút ra kết luận gì về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn ?
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
C2 Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế không đổi bằng dây dẫn ngắn thì đèn sáng bình thường, nhưng nếu thay bằng dây dẫn khá dài có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì đèn sáng yếu hơn. Hãy giải thích tại sao ?
Khi giữ hiệu điện thế không đổi, nếu mắc bóng đèn vào hiệu điện thế này bằng dây dẫn càng dài thì điện trở của đoạn mạch càng lớn. Theo định luật Ôm, cường độ dòng điện chạy qua đèn càng nhỏ và đèn sáng yếu hơn hoặc có thể không sáng.
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
C3 Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 0,3A. Tính chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này, biết rằng dây dẫn loại này nếu dài 4m thì có đi?n trở là 2?.
R
I =0,3A
U = 6V
K
Điện trở của cuộn dây là:
U
I
R =
=
6V
0,3A
=
20?.
Chiều dài của cuộn dây là:
l =
20?
2?
. 4m
= 40m
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
Ghi nhớ
- Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây
Dặn dò
- Về nhà học bài, xem lại câu C2, C3, C4, đọc phần có thể em chưa biết
- Làm các bài tập 7.1, 7.2, 7.3, 7.4.
- Đọc trước bài Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
ĐỀ KIỂM TRA 15’ – đề 1
Câu 1: Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15 và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,3 A. Hiêụ điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?
A. U = 5 V B. U = 4,5 V C. U = 14,5 V D. 50 V
Câu 2: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A. U = U1 + U2 + .....+ Un B. I = I1 = I2 = ........= In.
C. R = R1 = R2 = ........= Rn D. R = R1 + R2 + ........+ Rn
Câu 3: Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu một dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần thì điện trở của dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi. B. Giảm hay tăng bấy nhiêu lần.
C. Tăng hay giảm bấy nhiêu lần. D. Không thể xác định chính xác được.
Câu 4: Hiệu điện thế U = 10V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R = 25 . Cường độ dòng điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau đây là đúng?
A. I = 0,4A B. I =2,5A C. I = 15A D. I = 35A
Câu 5: Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song?
A. I = I1 + I2 + .....+ In B. R = R1 + R2 + .....+ Rn.
C. U = U1 = U2 = ..... = Un. D.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của mỗi dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây.
Câu 7: Chọn công thức sai trong các công thức dưới đây:
A. B. C. U = I.R D. I = U.R
Câu 7: Cho hai điện trở R1 = 20 , R2 = 30 được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là:
A. 10 B. 12 C. 50 D. 60
Câu 8: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2A . Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là:
A. 0,25A B. 0,5A C. 1A D. 3A
Câu 9: Hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng?
A. B. C. U1.R1 = U2.R2. D.
Câu 10: Nếu mắc hai điện trở song song R1 = 6 và R2 = 12 ta được một điện trở tương đương có giá trị có thể là bao nhiêu? Chọn câu đúng nhất.
A Lớn hơn 12. B. Nhỏ hơn 12. C. Lớn hơn 6. D. . Nhỏ hơn 6.
Câu 11: Cho biết R1 = 10, R2 = 15, R3 = 2 . Điện trở tương đương của mạch điện ở hình trên có trị số là:
17A B. 8A C. 4A D. 3A
Câu 12: Khi nào ta cần mắc điện trở mới song song với điện trở cũ?
A. Muốn giảm điện trở của mạch điện.
B. Muốn tăng điện trở của mạch điện
C. Muốn giảm cường độ dòng điện qua mạch chính.
D. Muốn giảm hiệu điện thế của mạch điện.
Câu 13: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 9V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6A . Nếu hiệu điện thế tăng lên đến 18V thì cường độ dòng điện là bao nhiêu?
A. 0,3A B. 0,6A C. 0,9A D. 1,2A
Câu 14: Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 12 , R2 = 6 vào hai đầu đoạn mạch AB. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là:
A. 6V B. 7,5V C. 9V D. 18V
Câu 15: Mắc song song hai điện trở R1 = 30 R2 = 25 vào mạch điện có hiệu điện thế 30V. Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
A. 1A B. 1,2A C. 2,2A D. 0,54A
Câu 16: Hai điện trở R1 = 5 , R2 = 15 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở là R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 20 .
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 40V.
Câu 17: Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
A.Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẩn.
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẩn giảm.
Câu 18: Cho hai điện trở, R1= 20 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
A. 40V B. 90V C. 120V D. 100V
Câu 19: Cho hai điện trở, R1= 15 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp là:
A. 10V B. 12V C. 30V D. 25V
Câu 20. Có 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiêp, biết R2 > R1 > 0. Gọi Rtđ là điện trở tương đương của mạch điện thì ta có:
A.R1 = Rtđ > R2. B. R1 < Rtđ < R2. C. 0 < Rtđ < R1. D. Rtđ > R1, R2.
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
Các cuộn dây dẫn ở hình 7.1 có những điểm nào khác nhau ?
Hình 7.1
Các em dự đoán xem điện trở của các dây dẫn này liệu có như nhau hay không ?
Những yếu tố nào của dây dẫn có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây ?
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
Những yếu tố có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây :
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
Cùng tiết diện S
Cùng vật liệu làm dây
Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố thì phải làm như thế nào ?
Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một yếu tố x nào đó(ví dụ như chiều dài dây dẫn) thì cần phải đo điện trở của các dây dẫn có yếu tố x khác nhau nhưng có tất cả các yếu tố khác là như nhau.
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
Đo điện trở cña d©y dẫn cã chiÒu dài l, 2l, 3l nhng cã tiết diện nh nhau vµ ®îc lµm tõ cïng mét lo¹i vật liÖu. So s¸nh c¸c gi¸ trÞ ®iÖn trë ®Ó tim ra mèi quan hÖ giữa ®iÖn trë vµ chiÒu dµi d©y dÉn
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
C1 Mét d©y dÉn dµi l vµ cã ®iÖn trë R. NÕu cho r»ng d©y dÉn cïng lo¹i ®ã dµi 2l lµ gåm hai d©y dÉn dµi l ®îc m¾c nèi tiÕp víi nhau th× h·y dù ®o¸n xem d©y dÉn nµy cã ®iÖn trë lµ bao nhiªu. T¬ng tù nh thÕ th× mét d©y dÉn cïng lo¹i ®ã dµi 3l sÏ cã ®iÖn trë lµ bao nhiªu ?
K
+
-
K
+
-
K
+
-
C1 Dự đoán
Dây d?n có chiều dài l có điện trở R
Dây dẫn có chiều dài 2l có điện trở..
2R
Dây dây có chiều dài 3l có điện trở ...
3R
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
K
+
-
K
+
-
K
+
-
A
A
A
V
V
V
2. Thí nghiệm kiểm tra :
a)
b)
c)
Hình 7.2
a) Mắc mạch điện như sơ đồ hình 7.2a. Xác định và ghi các giá trị U1, I1 và R1 đối với dây dẫn dài l vào bảng 1.
b) Làm thí nghiệm tương tự như câu a với sơ đồ hình 7.2b và 7.2c, trong đó các dây dẫn cùng loại có chiều dài 2l, 3l. Ghi kết quả vào bảng 1
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
2. Thí nghiệm kiểm tra :
Bảng 1
Lần thí nghiệm
Kết quả đo
Với dây dẫn dài l
Với dây dẫn dài 2l
Với dây dẫn dài 3l
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện (A)
Điện trở dây dẫn (?)
U1 =
U2 =
U3 =
I1 =
I2 =
I3 =
R1 =
R2 =
R3 =
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
c) Nhận xét: Từ kết quả thí nghiệm, hãy cho biết dự đoán đã nêu theo yêu cầu của C1 có đúng hay không.
Từ nhân xét rút ra kết luận gì về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn ?
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
C2 Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế không đổi bằng dây dẫn ngắn thì đèn sáng bình thường, nhưng nếu thay bằng dây dẫn khá dài có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì đèn sáng yếu hơn. Hãy giải thích tại sao ?
Khi giữ hiệu điện thế không đổi, nếu mắc bóng đèn vào hiệu điện thế này bằng dây dẫn càng dài thì điện trở của đoạn mạch càng lớn. Theo định luật Ôm, cường độ dòng điện chạy qua đèn càng nhỏ và đèn sáng yếu hơn hoặc có thể không sáng.
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
C3 Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 0,3A. Tính chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này, biết rằng dây dẫn loại này nếu dài 4m thì có đi?n trở là 2?.
R
I =0,3A
U = 6V
K
Điện trở của cuộn dây là:
U
I
R =
=
6V
0,3A
=
20?.
Chiều dài của cuộn dây là:
l =
20?
2?
. 4m
= 40m
BàI 7. Sự PHụ THUộC CủA ĐIệN TRở VàO CHIềU DàI DÂY DẫN
Ghi nhớ
- Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây
Dặn dò
- Về nhà học bài, xem lại câu C2, C3, C4, đọc phần có thể em chưa biết
- Làm các bài tập 7.1, 7.2, 7.3, 7.4.
- Đọc trước bài Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)