Bài 7. Kiều ở lầu Ngưng Bích
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng |
Ngày 08/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Kiều ở lầu Ngưng Bích thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Tru?ng PTCS Nam Thu?ng
Bài giảng ngữ văn 9
Người thực hiện: Lê Thị Mai Hương
Tiết 36
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
1- Vị trí đoạn trích
Nằm phần hai : Gia biến và lưu lạc (Từ câu 1033-1054)
2- Đại ý
-Tâm trạng bi kịch của Kiều khi bị giam lỏng ở
lầu Ngưng Bích.
3- Bố cục văn bản :
3 phần
- 6 câu thơ đầu: khung cảnh không gian , thời gian của bi kịch nội tâm .
- 8 câu thơ tiếp theo: Nỗi thương nhớ Kim Trọng và cha mẹ
- 8 câu thơ cuối: Ngoại cảnh nhìn qua tâm trạng Kiều
Tiết 36
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
1- Sáu câu thơ đầu
" Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng."
Tiết 36
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
1- Sáu câu thơ đầu
*/ Không gian:
"Non xa" ,"trăng gần"_ "ở chung"
"Cát vàng" , "bụi hồng"_ "bát ngát"
Thiên nhiên thoáng đãng , vắng vẻ, lạnh lùng.
*/ Thời gian:
"Bẽ bàng"
"mây sớm"
"đèn khuya"
"như chia tấm lòng"
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, từ láy
Tâm trạng cô đơn , buồn tủi, như chia xé.
Tiết 36
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
2- Tám câu thơ tiếp theo.
" Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm. "
Tiết 36
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
2- Tám câu thơ tiếp theo.
**/ Nhớ Kim Trọng
" Tưởng người dưới nguyệt chén đồng "
.. " rày trông mai chờ"
- Bản Thân: " Tấm son.bao giờ cho phai"
=> Ngôn ngữ độc thoại nội tâm .
=> Đau đớn nuối tiếc mối tình đầu .
**/ Nhớ cha mẹ.
"Xót người tựa cửa hôm mai"
"Quạt nồng ấp lạnh"
"Sân lai", "gốc tử"
=> Ngôn ngữ độc thoại, thành ngữ, điển cố.
=> Xót thương da diết, day dứt khôn nguôi.
Người tình thủy chung.
Người con hiếu thảo.
Kiều có tấm lòng vị tha đáng trọng.
Tiết 36
Văn bản:
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
" Buồn trông cửa bể chiều hôm ,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi."
3 - Tám câu thơ cuối
Tiết 36:
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
3 - Tám câu thơ cuối
"Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa"
Từ láy : Nỗi buồn da diết
nhớ về quê nhà xa cách
của Kiều.
Tiết 36:
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
3 - Tám câu thơ cuối
"Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu? "
=> ẩn dụ : Nỗi buồn về phận "hoa trôi bèo dạt" lênh đênh vô định của Kiều.
Tiết 36:
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
3 - Tám câu thơ cuối
"Buồn trông nội cỏ rầu rầu ,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh ."
=> Từ láy : Nỗi bi thương, vô vọng, kéo dài không biết đến bao giờ.
Tiết 36:
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
3 - Tám câu thơ cuối
"Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi ."
=> Từ tượng thanh : tâm trạng hãi hùng, lo sợ trước giông bão của số phận sẽ đến xô đẩy và vùi dập cuộc đời Kiều.
Tiết 36:
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
3 - Tám câu thơ cuối
=> Điệp ngữ "Buồn trông", ẩn dụ, từ láy, từ tượng thanh => tạo nhiều tầng ý nghĩa và nâng mức cảm xúc.
" Buồn trông cửa bể..xa xa?"
" Buồn trông ngọn nước. về đâu? "
" Buồn trông nội cỏ. xanh xanh, "
" Buồn trông gió cuốn. ghế ngồi. "
Nỗi nhớ quê hương da diết.
Buồn vì thân phận lênh đênh.
Nỗi bi thương vô vọng.
Nỗi hốt hoảng, kinh hoàng , lo sợ .
Tiết 36
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
III- Tổng kết
**/ Nghệ thuật :
**/ Nội dung:
- Miêu tả nội tâm bằng ngôn ngữ độc thoại
- Tả cảnh ngụ tình.
Thành ngữ, điển cố, điệp ngữ, từ láy,
ẩn dụ , từ tượng thanh biểu cảm.
- Cảnh Ngộ cô dơn buồn tủi và tấm lòng chung thủy, hiếu thảo của Kiều.
Luyện tập
**/ Bài 1: Cảnh lầu Ngưng Bích được tác giả miêu tả
chủ yếu qua con mắt của ai?
A - Nguyễn Du
B - Thúy Kiều
C - Tú Bà
D - Nhân vật khác
**/ Bài 2: Tác dụng của điệp ngữ " buồn trông" trong 8 câu thơ cuối là gì?
A- Nhấn mạnh những hoạt động khác nhau của Kiều.
B - Tạo âm hưởng trầm buồn cho bài thơ.
C - Nhấn mạnh tâm trạng đau đớn của Kiều.
D - Nhấn mạnh sự ảm đạm của cảnh vật thiên nhiên.
B
C
**/ Câu 3: Nhận định nào nói đúng nhất nội dung đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích"?
A- Thể hiện tâm trạng cô đơn tội nghiệp của kiều.
B - Nói lên nỗi nhớ người yêu và cha mẹ của Kiều.
C - Nói lên tâm trạng buồn bã, lo âu của Kiều.
D- Cả A, B , C đều đúng.
D
4.Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích:
A. Tả cảnh ngụ tình
B. Ước lệ, tượng trưng
C. Đối xứng, trùng điệp
D. Cả A, B, C
5- Tám câu cuối của đoạn trích, tác giả muốn nói gì?
A. Nỗi lo của Kiều cho người yêu
B. Nỗi lo của Kiều cho bố mẹ
C. Nỗi lo cho bản thân nàng trước bẽ bàng của cuộc đời.
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng đoạn trích, phân tích đoạn trích
Tiết 36: Văn bản : Kiều ở lầu Ngưng Bích
( Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du)
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
1- Sáu câu thơ đầu
2- Tám câu thơ tiếp theo
3 - Tám câu thơ cuối
III- Tổng kết
- Soạn bài: "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga"
Cảm Ơn Các Thầy Cô Giáo Tới Dự Giờ
Bài giảng ngữ văn 9
Người thực hiện: Lê Thị Mai Hương
Tiết 36
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
1- Vị trí đoạn trích
Nằm phần hai : Gia biến và lưu lạc (Từ câu 1033-1054)
2- Đại ý
-Tâm trạng bi kịch của Kiều khi bị giam lỏng ở
lầu Ngưng Bích.
3- Bố cục văn bản :
3 phần
- 6 câu thơ đầu: khung cảnh không gian , thời gian của bi kịch nội tâm .
- 8 câu thơ tiếp theo: Nỗi thương nhớ Kim Trọng và cha mẹ
- 8 câu thơ cuối: Ngoại cảnh nhìn qua tâm trạng Kiều
Tiết 36
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
1- Sáu câu thơ đầu
" Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng."
Tiết 36
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
1- Sáu câu thơ đầu
*/ Không gian:
"Non xa" ,"trăng gần"_ "ở chung"
"Cát vàng" , "bụi hồng"_ "bát ngát"
Thiên nhiên thoáng đãng , vắng vẻ, lạnh lùng.
*/ Thời gian:
"Bẽ bàng"
"mây sớm"
"đèn khuya"
"như chia tấm lòng"
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, từ láy
Tâm trạng cô đơn , buồn tủi, như chia xé.
Tiết 36
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
2- Tám câu thơ tiếp theo.
" Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm. "
Tiết 36
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
2- Tám câu thơ tiếp theo.
**/ Nhớ Kim Trọng
" Tưởng người dưới nguyệt chén đồng "
.. " rày trông mai chờ"
- Bản Thân: " Tấm son.bao giờ cho phai"
=> Ngôn ngữ độc thoại nội tâm .
=> Đau đớn nuối tiếc mối tình đầu .
**/ Nhớ cha mẹ.
"Xót người tựa cửa hôm mai"
"Quạt nồng ấp lạnh"
"Sân lai", "gốc tử"
=> Ngôn ngữ độc thoại, thành ngữ, điển cố.
=> Xót thương da diết, day dứt khôn nguôi.
Người tình thủy chung.
Người con hiếu thảo.
Kiều có tấm lòng vị tha đáng trọng.
Tiết 36
Văn bản:
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
" Buồn trông cửa bể chiều hôm ,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi."
3 - Tám câu thơ cuối
Tiết 36:
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
3 - Tám câu thơ cuối
"Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa"
Từ láy : Nỗi buồn da diết
nhớ về quê nhà xa cách
của Kiều.
Tiết 36:
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
3 - Tám câu thơ cuối
"Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu? "
=> ẩn dụ : Nỗi buồn về phận "hoa trôi bèo dạt" lênh đênh vô định của Kiều.
Tiết 36:
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
3 - Tám câu thơ cuối
"Buồn trông nội cỏ rầu rầu ,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh ."
=> Từ láy : Nỗi bi thương, vô vọng, kéo dài không biết đến bao giờ.
Tiết 36:
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
3 - Tám câu thơ cuối
"Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi ."
=> Từ tượng thanh : tâm trạng hãi hùng, lo sợ trước giông bão của số phận sẽ đến xô đẩy và vùi dập cuộc đời Kiều.
Tiết 36:
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
3 - Tám câu thơ cuối
=> Điệp ngữ "Buồn trông", ẩn dụ, từ láy, từ tượng thanh => tạo nhiều tầng ý nghĩa và nâng mức cảm xúc.
" Buồn trông cửa bể..xa xa?"
" Buồn trông ngọn nước. về đâu? "
" Buồn trông nội cỏ. xanh xanh, "
" Buồn trông gió cuốn. ghế ngồi. "
Nỗi nhớ quê hương da diết.
Buồn vì thân phận lênh đênh.
Nỗi bi thương vô vọng.
Nỗi hốt hoảng, kinh hoàng , lo sợ .
Tiết 36
Văn bản
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
III- Tổng kết
**/ Nghệ thuật :
**/ Nội dung:
- Miêu tả nội tâm bằng ngôn ngữ độc thoại
- Tả cảnh ngụ tình.
Thành ngữ, điển cố, điệp ngữ, từ láy,
ẩn dụ , từ tượng thanh biểu cảm.
- Cảnh Ngộ cô dơn buồn tủi và tấm lòng chung thủy, hiếu thảo của Kiều.
Luyện tập
**/ Bài 1: Cảnh lầu Ngưng Bích được tác giả miêu tả
chủ yếu qua con mắt của ai?
A - Nguyễn Du
B - Thúy Kiều
C - Tú Bà
D - Nhân vật khác
**/ Bài 2: Tác dụng của điệp ngữ " buồn trông" trong 8 câu thơ cuối là gì?
A- Nhấn mạnh những hoạt động khác nhau của Kiều.
B - Tạo âm hưởng trầm buồn cho bài thơ.
C - Nhấn mạnh tâm trạng đau đớn của Kiều.
D - Nhấn mạnh sự ảm đạm của cảnh vật thiên nhiên.
B
C
**/ Câu 3: Nhận định nào nói đúng nhất nội dung đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích"?
A- Thể hiện tâm trạng cô đơn tội nghiệp của kiều.
B - Nói lên nỗi nhớ người yêu và cha mẹ của Kiều.
C - Nói lên tâm trạng buồn bã, lo âu của Kiều.
D- Cả A, B , C đều đúng.
D
4.Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích:
A. Tả cảnh ngụ tình
B. Ước lệ, tượng trưng
C. Đối xứng, trùng điệp
D. Cả A, B, C
5- Tám câu cuối của đoạn trích, tác giả muốn nói gì?
A. Nỗi lo của Kiều cho người yêu
B. Nỗi lo của Kiều cho bố mẹ
C. Nỗi lo cho bản thân nàng trước bẽ bàng của cuộc đời.
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng đoạn trích, phân tích đoạn trích
Tiết 36: Văn bản : Kiều ở lầu Ngưng Bích
( Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du)
I - Tìm hiểu chung
II- Đọc - hiểu văn bản
1- Sáu câu thơ đầu
2- Tám câu thơ tiếp theo
3 - Tám câu thơ cuối
III- Tổng kết
- Soạn bài: "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga"
Cảm Ơn Các Thầy Cô Giáo Tới Dự Giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)