Bài 7. Kiều ở lầu Ngưng Bích
Chia sẻ bởi Ngô Văn Nhất |
Ngày 08/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Kiều ở lầu Ngưng Bích thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Trường ptcs Đồng Văn
Chào Mừng Qúi Thầy Cô giáo Và các em học sinh!
soạn và giảng:
GV: Hoàng Minh Tân
Đến với bài giảng Ngữ Văn 9
Tiết 37
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I. Đọc- Chú thích
a, Đọc
b. Chú thích: sgk
Nằm phần hai : Gia biến và lưu lạc (Từ câu 1033-1054)
II. Phân tích
1.Bố cục :
-Chia 3 phần
+ 6 câu thơ đầu: khung cảnh Lầu Ngưng Bích .
+ 8 câu thơ tiếp theo: Nỗi thương nhớ Kim Trọng và cha mẹ.
+ 8 câu thơ cuối: Tâm trạng Thuý Kiều.
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
2.Phân tích
a. Khung cảnh lầu Ngưng Bích
" Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng."
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
*/ Không gian, cảnh vật:
"Non xa" ,"trăng gần"_ "ở chung"
"Cát vàng" , "bụi hồng"_ "bát ngát"
Thiên nhiên mênh mông, hoang vắng , lạnh lẽo.
*/ Thời gian:
"Bẽ bàng"
"mây sớm"
"đèn khuya"
=> Vòng tuần hoàn khép kín của thời gian-> Giam lỏng tuổi xuân của Thuý Kiều.
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, từ láy
Tâm trạng cô đơn , buồn tủi, tội nghiệp của Thuý Kiều.
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
b.Nỗi nhớ của Kiều.
" Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm. "
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
*/ Nhớ Kim Trọng
" Tưởng người dưới nguyệt chén đồng "
.. " rày trông mai chờ"
- Bản Thân: " Tấm son.bao giờ cho phai"
=> Ngôn ngữ độc thoại nội tâm .
Đau đớn, xót xa của một con người
chung thuỷ, trọn tình.
*/ Nhớ cha mẹ.
"Xót người tựa cửa hôm mai"
"Quạt nồng ấp lạnh"
"Sân lai", "gốc tử"
+ Ngôn ngữ độc thoại, thành ngữ, điển cố.
+Xót thương da diết, day dứt khôn nguôi.
=>Người tình thủy chung.
=>Người con hiếu thảo.
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37
Văn bản:
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
" Buồn trông cửa bể chiều hôm ,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi."
c.Tâm trạng của Kiều
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37:
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
"Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa"
Cánh buồm: -> nỗi buồn da diết nhớ về quê nhà xa cách của Kiều. ( Nỗi buồn tha hương)
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37:
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
c. Tâm trạng của Kiều
"Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu? "
Hoa trôi :-> hình ảnh ẩn dụ: nỗi buồn về số phận "bọt bèo" lênh đênh vô định.
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37:
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
c. Tâm trạng của Kiều
"Buồn trông nội cỏ rầu rầu ,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh ."
Nội cỏ rầu rầu:-> Từ láy: Nỗi bi thương, vô vọng, lụi tàn, héo úa kéo dài không biết đến bao giờ.
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37:
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
c. Tâm trạng của Kiều
"Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi ."
=> Từ tượng thanh : tâm trạng hãi hùng, lo sợ trước giông bão của số phận sẽ đến xô đẩy và vùi dập cuộc đời Kiều.
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37:
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
c. Tâm trạng của Kiều
=> Điệp ngữ "Buồn trông", ẩn dụ, từ láy, từ tượng thanh -> tạo âm hưởng trầm, buồn. Nâng mức cảm xúc của Kiều lên nhiều tầng ý nghĩa.
" Buồn trông cửa bể..xa xa?"
" Buồn trông ngọn nước. về đâu? "
" Buồn trông nội cỏ. xanh xanh, "
" Buồn trông gió cuốn. ghế ngồi. "
Nỗi nhớ quê hương da diết.
Buồn vì thân phận lênh đênh.
Nỗi bi thương vô vọng, tàn úa.
Nỗi hốt hoảng, kinh hoàng , lo sợ .
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I. Đọc- Chú thích
II. Phân tích
III. Tổng kết
2. Nghệ thuật :
- Miêu tả nội tâm bằng ngôn ngữ độc thoại
- Tả cảnh ngụ tình.
- Thành ngữ, điển cố, điệp ngữ, từ láy,
ẩn dụ , từ tượng thanh biểu cảm.
1. Nội dung
- Cảnh ngộ cô đơn buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo Của Kiều
3 . Ghi nhớ: sgk/ T96
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Bài tập củng cố
1. Câu 1: Cảnh lầu Ngưng Bích được tác giả miêu tả chủ yếu qua con mắt của ai?
A - Nguyễn Du
B - Thúy Kiều
C - Tú Bà
D - Nhân vật khác
2.Câu 2: Tác dụng của điệp ngữ " buồn trông" trong 8 câu thơ cuối là gì?
A- Nhấn mạnh những hoạt động khác nhau của Kiều.
B - Tạo âm hưởng trầm buồn cho bài thơ.
C - Nhấn mạnh tâm trạng đau đớn của Kiều.
D - Nhấn mạnh sự ảm đạm của cảnh vật thiên nhiên.
B
C
3. Câu 3: Nhận định nào nói đúng nhất nội dung đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích"?
A- Thể hiện tâm trạng cô đơn tội nghiệp của kiều.
B - Nói lên nỗi nhớ người yêu và cha mẹ của Kiều.
C - Nói lên tâm trạng buồn bã, lo âu của Kiều.
D- Cả A, B , C đều đúng.
D
Hướng dẫn học bài ở nhà
1. Häc thuéc lßng ®o¹n th¬
2. N¾m ®îc thÕ nµo lµ t¶ c¶nh ngô t×nh? TËp ph©n tÝch nghÖ thuËt t¶ c¶nh ngô t×nh trong t¸m c©u th¬ cuèi ®o¹n trÝch võa häc.
3. chuÈn bÞ v¨n b¶n “ Lôc V©n Tiªn cøu KiÒu NguyÖt Nga”
Giờ học xin tạm dừng ở đây
Chúc các thầy cô giáo và các em an lành hạnh phúc
Chào Mừng Qúi Thầy Cô giáo Và các em học sinh!
soạn và giảng:
GV: Hoàng Minh Tân
Đến với bài giảng Ngữ Văn 9
Tiết 37
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I. Đọc- Chú thích
a, Đọc
b. Chú thích: sgk
Nằm phần hai : Gia biến và lưu lạc (Từ câu 1033-1054)
II. Phân tích
1.Bố cục :
-Chia 3 phần
+ 6 câu thơ đầu: khung cảnh Lầu Ngưng Bích .
+ 8 câu thơ tiếp theo: Nỗi thương nhớ Kim Trọng và cha mẹ.
+ 8 câu thơ cuối: Tâm trạng Thuý Kiều.
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
2.Phân tích
a. Khung cảnh lầu Ngưng Bích
" Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng."
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
*/ Không gian, cảnh vật:
"Non xa" ,"trăng gần"_ "ở chung"
"Cát vàng" , "bụi hồng"_ "bát ngát"
Thiên nhiên mênh mông, hoang vắng , lạnh lẽo.
*/ Thời gian:
"Bẽ bàng"
"mây sớm"
"đèn khuya"
=> Vòng tuần hoàn khép kín của thời gian-> Giam lỏng tuổi xuân của Thuý Kiều.
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, từ láy
Tâm trạng cô đơn , buồn tủi, tội nghiệp của Thuý Kiều.
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
b.Nỗi nhớ của Kiều.
" Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm. "
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
*/ Nhớ Kim Trọng
" Tưởng người dưới nguyệt chén đồng "
.. " rày trông mai chờ"
- Bản Thân: " Tấm son.bao giờ cho phai"
=> Ngôn ngữ độc thoại nội tâm .
Đau đớn, xót xa của một con người
chung thuỷ, trọn tình.
*/ Nhớ cha mẹ.
"Xót người tựa cửa hôm mai"
"Quạt nồng ấp lạnh"
"Sân lai", "gốc tử"
+ Ngôn ngữ độc thoại, thành ngữ, điển cố.
+Xót thương da diết, day dứt khôn nguôi.
=>Người tình thủy chung.
=>Người con hiếu thảo.
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37
Văn bản:
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
" Buồn trông cửa bể chiều hôm ,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi."
c.Tâm trạng của Kiều
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37:
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
"Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa"
Cánh buồm: -> nỗi buồn da diết nhớ về quê nhà xa cách của Kiều. ( Nỗi buồn tha hương)
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37:
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
c. Tâm trạng của Kiều
"Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu? "
Hoa trôi :-> hình ảnh ẩn dụ: nỗi buồn về số phận "bọt bèo" lênh đênh vô định.
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37:
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
c. Tâm trạng của Kiều
"Buồn trông nội cỏ rầu rầu ,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh ."
Nội cỏ rầu rầu:-> Từ láy: Nỗi bi thương, vô vọng, lụi tàn, héo úa kéo dài không biết đến bao giờ.
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37:
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
c. Tâm trạng của Kiều
"Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi ."
=> Từ tượng thanh : tâm trạng hãi hùng, lo sợ trước giông bão của số phận sẽ đến xô đẩy và vùi dập cuộc đời Kiều.
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37:
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
c. Tâm trạng của Kiều
=> Điệp ngữ "Buồn trông", ẩn dụ, từ láy, từ tượng thanh -> tạo âm hưởng trầm, buồn. Nâng mức cảm xúc của Kiều lên nhiều tầng ý nghĩa.
" Buồn trông cửa bể..xa xa?"
" Buồn trông ngọn nước. về đâu? "
" Buồn trông nội cỏ. xanh xanh, "
" Buồn trông gió cuốn. ghế ngồi. "
Nỗi nhớ quê hương da diết.
Buồn vì thân phận lênh đênh.
Nỗi bi thương vô vọng, tàn úa.
Nỗi hốt hoảng, kinh hoàng , lo sợ .
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Tiết 37
Văn bản
Trích : Truyện Kiều - Nguyễn Du
I. Đọc- Chú thích
II. Phân tích
III. Tổng kết
2. Nghệ thuật :
- Miêu tả nội tâm bằng ngôn ngữ độc thoại
- Tả cảnh ngụ tình.
- Thành ngữ, điển cố, điệp ngữ, từ láy,
ẩn dụ , từ tượng thanh biểu cảm.
1. Nội dung
- Cảnh ngộ cô đơn buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo Của Kiều
3 . Ghi nhớ: sgk/ T96
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Bài tập củng cố
1. Câu 1: Cảnh lầu Ngưng Bích được tác giả miêu tả chủ yếu qua con mắt của ai?
A - Nguyễn Du
B - Thúy Kiều
C - Tú Bà
D - Nhân vật khác
2.Câu 2: Tác dụng của điệp ngữ " buồn trông" trong 8 câu thơ cuối là gì?
A- Nhấn mạnh những hoạt động khác nhau của Kiều.
B - Tạo âm hưởng trầm buồn cho bài thơ.
C - Nhấn mạnh tâm trạng đau đớn của Kiều.
D - Nhấn mạnh sự ảm đạm của cảnh vật thiên nhiên.
B
C
3. Câu 3: Nhận định nào nói đúng nhất nội dung đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích"?
A- Thể hiện tâm trạng cô đơn tội nghiệp của kiều.
B - Nói lên nỗi nhớ người yêu và cha mẹ của Kiều.
C - Nói lên tâm trạng buồn bã, lo âu của Kiều.
D- Cả A, B , C đều đúng.
D
Hướng dẫn học bài ở nhà
1. Häc thuéc lßng ®o¹n th¬
2. N¾m ®îc thÕ nµo lµ t¶ c¶nh ngô t×nh? TËp ph©n tÝch nghÖ thuËt t¶ c¶nh ngô t×nh trong t¸m c©u th¬ cuèi ®o¹n trÝch võa häc.
3. chuÈn bÞ v¨n b¶n “ Lôc V©n Tiªn cøu KiÒu NguyÖt Nga”
Giờ học xin tạm dừng ở đây
Chúc các thầy cô giáo và các em an lành hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Văn Nhất
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)