Bài 7. Kiều ở lầu Ngưng Bích

Chia sẻ bởi Bùi Tuyết Chinh | Ngày 08/05/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Kiều ở lầu Ngưng Bích thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

trường THCS NGHĩA PHƯƠNG
TỔ : KHXH
Ngữ Văn 9 - ngữ văn 9
Dương Anh Năng [email protected]
Dương Anh Năng [email protected]
Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
Trước lầu Ngưng Bích Khóa xuân,
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
? Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng 6 câu thơ đầu trong đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" và phân tích tâm trạng của Kiều qua những câu thơ này ?
-Không gian: mênh mông,hoang vắng
-Thời gian: tuần hoàn khép kín
-Cảnh vật:ngổn ngang
Tâm trạng lÎ loi, cô đơn, buồn tủi
1.Hoàn cảnh cô đơn của Kiều
Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1.Hoàn cảnh cô đơn của Kiều
2. Lòng thương nhớ của Kiều.
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng(5),
Tin sương luống những rày trông mai chờ(6).
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son(7) gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa(8) hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh(9) những ai đó giờ?
Sân Lai(10) cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử(11) đã vừa người ôm.
a) Nhớ Kim Trọng
Lời thề đêm trăng
Kim Trọng ngày đêm mong chờ
- Mình là người lỗi hẹn
→ Nỗi nhớ da diết, đau đớn, day dứt
Khi đã phụ tình.
- Tấm lòng son sắt thuỷ chung
Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1.Hoàn cảnh cô đơn của Kiều
2. Lòng thương nhớ của Kiều.
a) Nhớ Kim Trọng
b) Nhớ cha mẹ
Xót người tựa cửa(8) hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh(9) những ai đó giờ?
Sân Lai(10) cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử(11) đã vừa người ôm.
-Xót thương cha mẹ:tựa cửa ngóng trông,
già yếu
 Xót xa khi đã không phụng dưỡng song thân.
 Nàng là người tình thủy chung, người con hiếu thảo, giàu đức hy sinh và lòng vị tha đáng trọng.
Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1.Hoàn cảnh cô đơn của Kiều
2. Lòng thương nhớ của Kiều.
3. Nỗi buồn của Kiều
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh(12),
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Câu hỏi: Mỗi cảnh mà Kiều Buồn trông trong câu thơ gợi liên tưởng gì cho em về tâm trạng và thân phận của Thuý Kiều?
Nhóm 1: Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Nhóm 2: Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Nhóm 3: Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Nhóm 4: Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Nhóm 1
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
































Nhóm 2
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Nhóm 3
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Nhóm 4
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
Cảnh: Cánh buồm thấp thoáng nơi của biển.
NT: Điệp ngữ, từ láy, câu hỏi tu từ
=> Gợi tâm trạng buồn về thân phận lưu lạc, nổi trôi, nỗi nhớ về quê hương, gia đình của Kiều.
Cảnh: Những Cánh hoa trôi dạt trên sông nước.
NT: Điệp ngữ, từ láy, câu hỏi tu từ
=> Gợi tâm trạng buồn về thân phận bọt bèo, vô định, tan nát, đau đớn của Kiều.
Cảnh: Bãi cỏ đơn điệu kéo dài vô tận tới chân trời.
NT: Điệp ngữ, từ láy
=> Gợi tâm trạng buồn đau, vô vọng về tương lai mờ mịt của Kiều.
Cảnh: Sóng và gió biển ầm vang quanh lầu Ngưng Bích
NT: Điệp ngữ, từ láy tượng thanh.
=> Gợi tâm trạng lo sợ, hãi hùng của Kiều khi dự cảm về một tương lai đầy sóng gió, tai hoạ sắp đổ ập xuống đời nàng.
Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1.Hoàn cảnh cô đơn của Kiều
2. Lòng thương nhớ của Kiều.
3. Nỗi buồn của Kiều
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ? Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh(12),
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
-Nghệ thuật
+ Điệp ngữ “buồn trông”,từ láy, nhân hoá, ẩn dụ, c©u hái tu tõ
điệp khúc tâm trạng
+ Tả cảnh ngụ tình
+ Ngôn ngữ độc thoại nội tâm
 T©m tr¹ng cô đơn, đau đớn xót xa,bế tắc,tuyệt vọng cña KiÒu
-Nghệ thuật
+ Điệp ngữ “buồn trông”,từ láy, nhân hoá, ẩn dụ, c©u hái tu tõ
+ Tả cảnh ngụ tình
- Cảnh vật:
+ Miêu tả từ gần đến xa
+ Màu sắc từ nhạt đến đậm
+Âm thanh từ tĩnh đến động
Buồn trông
Buồn trông
Buồn trông
Buồn trông
Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
III /Tổng kết
1. Nghệ thuật:
Miêu tả nội tâm nhân vật, tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
Tấm lòng nhân đạo, tài năng nghệ thuật của đại thi hào Nguyễn Du.
2. Nội dung:
- Đoạn thơ cho thấy cảnh ngộ cô đơn, lưu lạc, tâm trạng buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo, tình nghĩa của Thuý Kiều.
Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
III /Tổng kết
IV / luyện tập
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?

Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
III /Tổng kết
IV / luyện tập
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?

Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
III /Tổng kết
IV / luyện tập
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
III /Tổng kết
IV / luyện tập
Tuần8-Tiết 37
III /Tổng kết
IV / luyện tập
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
Tuần8-Tiết 37
III /Tổng kết
IV / luyện tập
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
Hướng dẫn về nhà
* Học thuộc lòng đoạn trích
* chuẩn bị " Lục vân tiên cứu kiều nguyệt nga"
của nguyễn đình chiểu
Tuần8-Tiết 37
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh đã về
dự tiết học này
Dương Anh Năng [email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Tuyết Chinh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)