Bài 7. Kiều ở lầu Ngưng Bích
Chia sẻ bởi Trần Thi Hồng Mẫn |
Ngày 08/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Kiều ở lầu Ngưng Bích thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp 9A!
Hội GIảNG CHàO MừNG NGàY PHụ Nữ VIệT NAM 20 - 10
GV: Trần Thị Hồng Mẫn
Ngữ văn 9( Tiết 37 )
Trích : “ Truyện Kiều “- Nguyễn Du
Tiết 37 :
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng, Tin sương luống những rày trông mai chờ. Bên trời gc bể bơ vơ, Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Tiết 37: kiều ở lầu ngưng bích
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. Đọc hiểu chú thích.
II. Đọc hiểu văn bản.
1.Đọc :
2. Phân tích :
a. 6 câu thơ đầu :
- Cảnh mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp
=> Tâm trạng cô đơn, buồn tủi
b. Tám câu tiếp :
*Nỗi nhớ Kim Trọng.
- Tưởng: Tin sương...
- Bên trời... Tấm son...
- Sử dụng từ ngữ,hình ảnh chọn lọc giàu sức gợi.
Nhớ kỉ niệm,nhớ lời thề nguyền hẹn ước.
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời gc bể bơ vơ, Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
=> Đau đớn, xót xa.
=>Tấm lòng thủy chung son sắt
Tiết 37: kiều ở lầu ngưng bích
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. Đọc hiểu chú thích.
II. Đọc hiểu văn bản.
1.Đọc :
2. Phân tích :
a. 6 câu thơ đầu :
Xót người tựa cửa hôm mai, Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ? Sân Lai cách mấy nắng mưa, Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
- Cảnh mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp
=> Tâm trạng cô đơn, buồn tủi
b. Tám câu tiếp :
*Nỗi nhớ Kim Trọng.
- Tấm lòng thủy chung son sắt
*Nỗi nhớ cha mẹ.
- Xót Quạt nồng... - Sân Lai... Có khi....
Thành ngữ,câu hỏi tu từ
Điển tích,điển cố
Xót thương, day dứt,, lo lắng
- Ngôn ngữ độc thoại nội tâm
Hiếu thảo, giàu đức hi sinh.
-> Kiều là một người tình chung thủy, người con hiếu thảo ,giàu đức hi sinh,có tấm lòng vị tha,đáng trọng
Tiết 37 : kiều ở lầu ngưng bích
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. Đọc hiểu chú thích.
II. Đọc hiểu văn bản.
1.Đọc :
2. Phân tích :
- Cảnh mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp
=> Tâm trạng cô đơn, buồn tủi
a. 6 câu thơ đầu :
b. Tám câu tiếp :
*Nỗi nhớ Kim Trọng.
*Nỗi nhớ cha mẹ.
- Kiều là một người tình chung thủy, người con hiếu thảo ,giàu đức hi sinh,có tấm lòng vị tha,đáng trọng
c. Tám câu thơ cuối.
Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Am ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
- Buồn trông -> Điệp ngữ => Tạo âm hưởng trầm buồn => Nỗi buồn đau dường như tăng lên gấp bội phần
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duyền
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
Câu hỏi: Mỗi cảnh mà Kiều Buồn trông trong câu thơ gợi liên tưởng gì cho em về tâm trạng và thân phận của Thuý Kiều?
Nhóm 1: Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Nhóm 2: Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Nhóm 3: Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Nhóm 4: Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Thuyền, cánh buồm thấp thoáng xa xa.
Nỗi buồn phiêu bạt.
Cô đơn , lẻ loi,buồn tủi
Hoa trôi.
Kiếp sống lạc loài, trôi dạt, vô định.
Lo lắng cho kiếp đời trôi nổi, bấp bênh
Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh.
Mệt mỏi chán chường, nỗi bi thương vô vọng kéo dài.
Tàn tạ, héo úa
Ầm ầm tiếng sóng...,kêu.
Những tai ương cuộc đời.
Hoảng hốt, hãi hùng,bất an
Buồn trông
Điệp ngữ
- Miêu tả nội tâm nhân vật, bút pháp tả cảnh ngụ tình, từ láy,câu hỏi tu từ,ẩn dụ, nhân hóa...
=> Cô đơn,buồn đau,lo lắng, sợ hãi trước tương lai vô định
Tiết 37: kiều ở lầu ngưng bích
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. Đọc hiểu chú thích.
II. Đọc hiểu văn bản.
1.Đọc :
2. Phân tích :
a. 6 câu thơ đầu :
- Cảnh mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp
=> Tâm trạng cô đơn, buồn tủi
b. Tám câu tiếp :
*Nỗi nhớ Kim Trọng.
*Nỗi nhớ cha mẹ.
- Kiều là một người tình chung thủy, người con hiếu thảo ,giàu đức hi sinh,có tấm lòng vị tha,đáng trọng
c. Tám câu thơ cuối.
- Buồn trông -> Điệp ngữ => Tạo âm hưởng trầm buồn => Nỗi buồn đau dường như tăng lên gấp bội phần
- Miêu tả nội tâm nhân vật, bút pháp tả cảnh ngụ tình, từ láy,câu hỏi tu từ,ẩn dụ, nhân hóa...
=> Cô đơn,buồn đau,lo lắng, sợ hãi trước tương lai vô định
III. Tổng kết :
1.Nghệ thuật :
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm
nhân vật, nghệ thuật điệp ngữ,ẩn dụ,câu hỏi
tu từ...
2. Nội dung :
- Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi,
tấm lòng chung thủy hiếu thảo của Kiều
* Ghi nhớ : SGK ( trang 96 )
Tiết 37 : kiều ở lầu ngưng bích
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. Đọc hiểu chú thích.
II. Đọc hiểu văn bản.
1.Đọc :
2. Phân tích :
a. 6 câu thơ đầu :
b. Tám câu tiếp :
c. Tám câu thơ cuối.
III. Tổng kết :
1.Nghệ thuật :
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm
nhân vật, nghệ thuật điệp ngữ,ẩn dụ,câu hỏi
tu từ...
2. Nội dung :
- Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi,
tấm lòng chung thủy hiếu thảo của Kiều
* Ghi nhớ (SGK - 96)
IV. Luyện tập :
1. Cảnh thiên nhiên trong 6 câu thơ đầu
có gì khác với cảnh thiên nhiên trong 8
câu thơ cuôi ?
2. Em hiểu gì về bút pháp tả cảnh ngụ tình ?
Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận
của em về 8 câu thơ cuối ?
V. Hướng dẫn về nhà :
1. Học thuộc lòng đoạn trích. Diễn xuôi đoạn trích thành bài văn viết của mình.
2. Đọc bài ĐỌC THÊM (sgk-96). Hãy thử so sánh cách miêu tả của Nguyễn Du với Thanh Tâm Tài Nhân như thế nào?
3. Soạn văn bản : “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”
- Tìm hiểu về tác giả , tác phẩm
- Đọc kĩ đoạn trích
- Sọan bài theo câu hỏi SGK.
Xin chn thnh c?m on !
Tiết học đến đây kết thúc,
kính chúc quý thầy cô mạnh khoẻ!
Chúc các em học giỏi !
Hội GIảNG CHàO MừNG NGàY PHụ Nữ VIệT NAM 20 - 10
GV: Trần Thị Hồng Mẫn
Ngữ văn 9( Tiết 37 )
Trích : “ Truyện Kiều “- Nguyễn Du
Tiết 37 :
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng, Tin sương luống những rày trông mai chờ. Bên trời gc bể bơ vơ, Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Tiết 37: kiều ở lầu ngưng bích
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. Đọc hiểu chú thích.
II. Đọc hiểu văn bản.
1.Đọc :
2. Phân tích :
a. 6 câu thơ đầu :
- Cảnh mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp
=> Tâm trạng cô đơn, buồn tủi
b. Tám câu tiếp :
*Nỗi nhớ Kim Trọng.
- Tưởng: Tin sương...
- Bên trời... Tấm son...
- Sử dụng từ ngữ,hình ảnh chọn lọc giàu sức gợi.
Nhớ kỉ niệm,nhớ lời thề nguyền hẹn ước.
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời gc bể bơ vơ, Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
=> Đau đớn, xót xa.
=>Tấm lòng thủy chung son sắt
Tiết 37: kiều ở lầu ngưng bích
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. Đọc hiểu chú thích.
II. Đọc hiểu văn bản.
1.Đọc :
2. Phân tích :
a. 6 câu thơ đầu :
Xót người tựa cửa hôm mai, Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ? Sân Lai cách mấy nắng mưa, Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
- Cảnh mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp
=> Tâm trạng cô đơn, buồn tủi
b. Tám câu tiếp :
*Nỗi nhớ Kim Trọng.
- Tấm lòng thủy chung son sắt
*Nỗi nhớ cha mẹ.
- Xót Quạt nồng... - Sân Lai... Có khi....
Thành ngữ,câu hỏi tu từ
Điển tích,điển cố
Xót thương, day dứt,, lo lắng
- Ngôn ngữ độc thoại nội tâm
Hiếu thảo, giàu đức hi sinh.
-> Kiều là một người tình chung thủy, người con hiếu thảo ,giàu đức hi sinh,có tấm lòng vị tha,đáng trọng
Tiết 37 : kiều ở lầu ngưng bích
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. Đọc hiểu chú thích.
II. Đọc hiểu văn bản.
1.Đọc :
2. Phân tích :
- Cảnh mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp
=> Tâm trạng cô đơn, buồn tủi
a. 6 câu thơ đầu :
b. Tám câu tiếp :
*Nỗi nhớ Kim Trọng.
*Nỗi nhớ cha mẹ.
- Kiều là một người tình chung thủy, người con hiếu thảo ,giàu đức hi sinh,có tấm lòng vị tha,đáng trọng
c. Tám câu thơ cuối.
Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Am ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
- Buồn trông -> Điệp ngữ => Tạo âm hưởng trầm buồn => Nỗi buồn đau dường như tăng lên gấp bội phần
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duyền
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
Câu hỏi: Mỗi cảnh mà Kiều Buồn trông trong câu thơ gợi liên tưởng gì cho em về tâm trạng và thân phận của Thuý Kiều?
Nhóm 1: Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Nhóm 2: Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Nhóm 3: Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Nhóm 4: Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Thuyền, cánh buồm thấp thoáng xa xa.
Nỗi buồn phiêu bạt.
Cô đơn , lẻ loi,buồn tủi
Hoa trôi.
Kiếp sống lạc loài, trôi dạt, vô định.
Lo lắng cho kiếp đời trôi nổi, bấp bênh
Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh.
Mệt mỏi chán chường, nỗi bi thương vô vọng kéo dài.
Tàn tạ, héo úa
Ầm ầm tiếng sóng...,kêu.
Những tai ương cuộc đời.
Hoảng hốt, hãi hùng,bất an
Buồn trông
Điệp ngữ
- Miêu tả nội tâm nhân vật, bút pháp tả cảnh ngụ tình, từ láy,câu hỏi tu từ,ẩn dụ, nhân hóa...
=> Cô đơn,buồn đau,lo lắng, sợ hãi trước tương lai vô định
Tiết 37: kiều ở lầu ngưng bích
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. Đọc hiểu chú thích.
II. Đọc hiểu văn bản.
1.Đọc :
2. Phân tích :
a. 6 câu thơ đầu :
- Cảnh mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp
=> Tâm trạng cô đơn, buồn tủi
b. Tám câu tiếp :
*Nỗi nhớ Kim Trọng.
*Nỗi nhớ cha mẹ.
- Kiều là một người tình chung thủy, người con hiếu thảo ,giàu đức hi sinh,có tấm lòng vị tha,đáng trọng
c. Tám câu thơ cuối.
- Buồn trông -> Điệp ngữ => Tạo âm hưởng trầm buồn => Nỗi buồn đau dường như tăng lên gấp bội phần
- Miêu tả nội tâm nhân vật, bút pháp tả cảnh ngụ tình, từ láy,câu hỏi tu từ,ẩn dụ, nhân hóa...
=> Cô đơn,buồn đau,lo lắng, sợ hãi trước tương lai vô định
III. Tổng kết :
1.Nghệ thuật :
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm
nhân vật, nghệ thuật điệp ngữ,ẩn dụ,câu hỏi
tu từ...
2. Nội dung :
- Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi,
tấm lòng chung thủy hiếu thảo của Kiều
* Ghi nhớ : SGK ( trang 96 )
Tiết 37 : kiều ở lầu ngưng bích
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. Đọc hiểu chú thích.
II. Đọc hiểu văn bản.
1.Đọc :
2. Phân tích :
a. 6 câu thơ đầu :
b. Tám câu tiếp :
c. Tám câu thơ cuối.
III. Tổng kết :
1.Nghệ thuật :
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm
nhân vật, nghệ thuật điệp ngữ,ẩn dụ,câu hỏi
tu từ...
2. Nội dung :
- Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi,
tấm lòng chung thủy hiếu thảo của Kiều
* Ghi nhớ (SGK - 96)
IV. Luyện tập :
1. Cảnh thiên nhiên trong 6 câu thơ đầu
có gì khác với cảnh thiên nhiên trong 8
câu thơ cuôi ?
2. Em hiểu gì về bút pháp tả cảnh ngụ tình ?
Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận
của em về 8 câu thơ cuối ?
V. Hướng dẫn về nhà :
1. Học thuộc lòng đoạn trích. Diễn xuôi đoạn trích thành bài văn viết của mình.
2. Đọc bài ĐỌC THÊM (sgk-96). Hãy thử so sánh cách miêu tả của Nguyễn Du với Thanh Tâm Tài Nhân như thế nào?
3. Soạn văn bản : “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”
- Tìm hiểu về tác giả , tác phẩm
- Đọc kĩ đoạn trích
- Sọan bài theo câu hỏi SGK.
Xin chn thnh c?m on !
Tiết học đến đây kết thúc,
kính chúc quý thầy cô mạnh khoẻ!
Chúc các em học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thi Hồng Mẫn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)