Bài 7. Kiều ở lầu Ngưng Bích
Chia sẻ bởi Trương Phú Mỹ |
Ngày 07/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Kiều ở lầu Ngưng Bích thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
quý thầy cô về dự
tiết học hôm nay
KIỂM TRA MIỆNG
1/ Đọc thuộc đoạn trích Cảnh ngày xuân
2/ Nêu cảm nhận của em về bốn câu thơ đầu
3/ Vị trí của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích
Kiều ở lầu Ngưng Bích
( Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du)
TIẾT 35-36
Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mạt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Tiết 35-36 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
( Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du )
Tiết 35-36 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
I/ Đọc- Tìm hiểu chú thích:
1. Đọc
2. Chú thích:
a/ Vị trí đoạn trích:
Thuộc phần 2 của tác phẩm Truyện Kiều
b/ Từ khó:
b/ Từ khó:
Khóa kín tuổi xuân, ý nói cấm cung; ở đây chỉ việc Kiều bị giam lỏng.
1. Khóa xuân:
2. Bẽ bàng:
Xấu hổ, tủi thẹn
3. Chén đồng:
Chén rượu thề nguyền, cùng lòng, cùng dạ với nhau
4. Tấm son:
Tấm lòng son, chỉ tấm lòng chung thủy gắn bó
5. Quạt nồng ấp lạnh:
Mùa hè, trời nóng nực thì quạt cho cha mẹ ngủ; mùa đông trời lạnh giá thì vào nằm trước để khi cha mẹ ngủ chỗ nằm đã ấm sẵn
BỐ CỤC 3 PHẦN
Đoạn 1
(6 câu đầu)
Khung cảnh nơi lầu Ngưng Bích
Đoạn 2
(8 câu tiếp)
Nỗi nhớ người thân
Đoạn 3
(8 câu cuối)
Tâm trạng buồn lo của Kiều
Tiết 35-36 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh nơi lầu Ngưng Bích:
Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
Khung cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích được miêu tả qua những chi tiết nào?
1.Khung cảnh nơi lầu Ngưng Bích:
- Non xa, trăng gần
- Bát ngát, cát vàng
- Bụi hồng
Cảnh mênh mông,
hoang vắng
*Cảnh:
*Tình:
mây sớm, đèn khuya
Cô đơn, buồn tủi, bẽ bàng
Tả cảnh ngụ tình
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng
- Trước lầu
- khóa xuân:
Kiều bị giam lỏng ở Lầu Ngưng Bích
Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
non xa
trăng gần
Bốn bề bát ngát
Cát vàng
bụi hồng
nọ
kia
mây sớm
đèn khuya
xa trông
Tiết 37: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
I/ Đọc- Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh nơi lầu Ngưng Bích:
- Kiều bị giam lỏng.
- Cảnh " non xa, trăng gần, bát ngát, cát vàng, bụi hồng"
-> Cảnh đẹp nên thơ, mênh mông, vắng lặng.
- " Mây sớm đèn khuya"-> cô đơn, buồn tủi, bẽ bàng.
- Tả cảnh ngụ tình: Diễn tả nội tâm của Kiều
2. Nỗi nhớ người thân:
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,
Tin sương luống những rày trông mai chờ
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI 3P
Trong cảnh ngộ của mình, Kiều đã nhớ tới những ai? Nhớ ai trước, ai sau? Như thế có hợp lí không? Vì sao?
Tìm và phân tích những chi tiết nhớ người yêu của Kiều?
Nỗi nhớ cha mẹ của Kiều được tác giả diễn tả như thế nào?
b/ Nỗi nhớ người thân:
* Người yêu:
-Dưới nguyệt chén đồng
- Rày trông mai chờ
thề nguyền, hẹn ước.
chờ đợi tin tức của nàng.
-Bản thân:
“Tấm son”, “bao giờ cho phai”?
- Nhớ nhung da diết mối tình đầu.
Một người tình chung thuỷ.
* Cha mẹ:
- Xót người tựa cửa hôm mai
- Quạt nồng ấp lạnh...
- Sân lai, gốc tử
-Xót xa, lo lắng.
- > Một người con hiếu thảo.
- Một người vị tha.
Tiết 37- 38 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
2. Nỗi nhớ người thân:
a.Nhớ người yêu:
- Đớn đau, day dứt, nhớ nhung da diết mối tình đầu.
- " Tấm son"-> Tình cảm thủy chung của Kiều.
b. Nhớ cha mẹ:
- Quạt nồng ấp lạnh...
- Sân lai, gốc tử
->Xót xa, lo lắng cho cha mẹ -> Một người con hiếu thảo.
=> Tấm lòng dị tha.
- Dùng từ ngữ biểu cảm, điển tích, điển cố, câu hỏi tu từ
Tiết 37: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
I/ Đọc- Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh nơi lầu Ngưng Bích:
2. Nỗi nhớ người thân:
3. Tâm trạng Thúy Kiều:
c/Tâm trạng của Kiều:
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Những cảnh vật thiên nhiên nào được gợi tả ở 8 câu thơ cuối ?
c/Tâm trạng của Kiều:
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
nhớ về quê hương và gia đình.
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
nỗi buồn về số kiếp trôi nổi.
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
bi thương,
vô vọng
một nỗi bàng hoàng, lo sợ, hãi hùng
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
c/Tâm trạng của Kiều:
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Biện pháp nghệ thuật đặc sắc trong 8 câu cuối, ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật đó ?
c/Tâm trạng của Kiều:
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Điệp ngữ, từ láy. Độc thoại nội tâm, Tả cảnh ngụ tình
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Buồn trông
thấp thoáng
xa xa
man mác
Buồn trông
Buồn trông
Buồn trông
rầu rầu
xanh xanh
Ầm ầm
Nỗi buồn chất chứa, tầng tầng lớp lớp đang dâng ngập lòng Kiều
Tiết 37: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
( Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
I/ Đọc- Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh nơi lầu Ngưng Bích:
2. Nỗi nhớ người thân:
3. Tâm trạng Thúy Kiều:
- Cánh buồm thấp thóang, cửa bể chiều hôm-> Nỗi nhớ quê nhà.
- Hoa trôi man mác ..-> Buồn về số kiếp trôi nổi.
- Nội cỏ rầu rầu..->Tâm trạng bi thương vô vọng.
- Gió cuốn mặt duềnh -> Nỗi bàng hoàng, lo sợ, hãi hùng.
* Điệp ngữ, từ láy, độc thoại nội tâm, tả cảnh ngụ tình.
Tiết 35-36: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
( Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh nơi lầu Ngưng Bích:
2. Nỗi nhớ người thân:
3. Tâm trạng Thúy Kiều:
4. Ý nghĩa văn bản:
Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của Thúy Kiều
Nhận định nào nói đúng nhất nội dung đoạn trích ?
Nói lên nỗi nhớ người yêu và cha mẹ của Kiều
D
Nói lên tâm trạng buồn bã, lo âu của Kiều
B
C
A
Thể hiện tâm trạng cô đơn, tội nghiệp của Kiều
Cả 3 đáp án trên
Cô đơn buồn tủi
Diễn biến tâm trạng của Kiều
Nhớ Kim Trọng
Xót thương cho cha mẹ
Buồn lo cho thân phận đời mình.
Nhận định nào nói đầy đủ nhất những thủ pháp nghệ thuật trong tám câu thơ cuối
Miêu tả nội tâm nhân vật
D
Lựa chọn từ ngữ, sử dụng phép tu từ
B
C
A
Tả cảnh ngụ tình.
Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Luyện tập
1. Thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình?
2. Thế nào là độc thoại nội tâm?
- Tả cảnh ngụ tình: là mượn cảnh vật để (ngụ)gửi gắm tâm trạng. Cảnh không đơn thuần là bức tranh thiên nhiên mà còn là tâm trạng của con người. Cảnh là phương tiện để miêu tả còn tâm trạng là mục đích miêu tả.
- Độc thoại nội tâm: Là lời nói thầm bên trong, nhân vật tự nói với chính mình.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc lòng đoạn thơ
- Nắm nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa đoạn trích
- Phân tích, cảm thụ hình ảnh thơ hay, đặc sắc trong VB.
*Đối với bài học của tiết tiếp theo:
- Soạn: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
+ Đọc, tóm tắt tác phẩm.
+ Tìm hiểu nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga trong đoạn trích theo câu hỏi SGK/115.
Chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo
và các em học sinh
quý thầy cô về dự
tiết học hôm nay
KIỂM TRA MIỆNG
1/ Đọc thuộc đoạn trích Cảnh ngày xuân
2/ Nêu cảm nhận của em về bốn câu thơ đầu
3/ Vị trí của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích
Kiều ở lầu Ngưng Bích
( Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du)
TIẾT 35-36
Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mạt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Tiết 35-36 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
( Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du )
Tiết 35-36 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
I/ Đọc- Tìm hiểu chú thích:
1. Đọc
2. Chú thích:
a/ Vị trí đoạn trích:
Thuộc phần 2 của tác phẩm Truyện Kiều
b/ Từ khó:
b/ Từ khó:
Khóa kín tuổi xuân, ý nói cấm cung; ở đây chỉ việc Kiều bị giam lỏng.
1. Khóa xuân:
2. Bẽ bàng:
Xấu hổ, tủi thẹn
3. Chén đồng:
Chén rượu thề nguyền, cùng lòng, cùng dạ với nhau
4. Tấm son:
Tấm lòng son, chỉ tấm lòng chung thủy gắn bó
5. Quạt nồng ấp lạnh:
Mùa hè, trời nóng nực thì quạt cho cha mẹ ngủ; mùa đông trời lạnh giá thì vào nằm trước để khi cha mẹ ngủ chỗ nằm đã ấm sẵn
BỐ CỤC 3 PHẦN
Đoạn 1
(6 câu đầu)
Khung cảnh nơi lầu Ngưng Bích
Đoạn 2
(8 câu tiếp)
Nỗi nhớ người thân
Đoạn 3
(8 câu cuối)
Tâm trạng buồn lo của Kiều
Tiết 35-36 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh nơi lầu Ngưng Bích:
Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
Khung cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích được miêu tả qua những chi tiết nào?
1.Khung cảnh nơi lầu Ngưng Bích:
- Non xa, trăng gần
- Bát ngát, cát vàng
- Bụi hồng
Cảnh mênh mông,
hoang vắng
*Cảnh:
*Tình:
mây sớm, đèn khuya
Cô đơn, buồn tủi, bẽ bàng
Tả cảnh ngụ tình
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng
- Trước lầu
- khóa xuân:
Kiều bị giam lỏng ở Lầu Ngưng Bích
Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
non xa
trăng gần
Bốn bề bát ngát
Cát vàng
bụi hồng
nọ
kia
mây sớm
đèn khuya
xa trông
Tiết 37: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
I/ Đọc- Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh nơi lầu Ngưng Bích:
- Kiều bị giam lỏng.
- Cảnh " non xa, trăng gần, bát ngát, cát vàng, bụi hồng"
-> Cảnh đẹp nên thơ, mênh mông, vắng lặng.
- " Mây sớm đèn khuya"-> cô đơn, buồn tủi, bẽ bàng.
- Tả cảnh ngụ tình: Diễn tả nội tâm của Kiều
2. Nỗi nhớ người thân:
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,
Tin sương luống những rày trông mai chờ
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI 3P
Trong cảnh ngộ của mình, Kiều đã nhớ tới những ai? Nhớ ai trước, ai sau? Như thế có hợp lí không? Vì sao?
Tìm và phân tích những chi tiết nhớ người yêu của Kiều?
Nỗi nhớ cha mẹ của Kiều được tác giả diễn tả như thế nào?
b/ Nỗi nhớ người thân:
* Người yêu:
-Dưới nguyệt chén đồng
- Rày trông mai chờ
thề nguyền, hẹn ước.
chờ đợi tin tức của nàng.
-Bản thân:
“Tấm son”, “bao giờ cho phai”?
- Nhớ nhung da diết mối tình đầu.
Một người tình chung thuỷ.
* Cha mẹ:
- Xót người tựa cửa hôm mai
- Quạt nồng ấp lạnh...
- Sân lai, gốc tử
-Xót xa, lo lắng.
- > Một người con hiếu thảo.
- Một người vị tha.
Tiết 37- 38 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
2. Nỗi nhớ người thân:
a.Nhớ người yêu:
- Đớn đau, day dứt, nhớ nhung da diết mối tình đầu.
- " Tấm son"-> Tình cảm thủy chung của Kiều.
b. Nhớ cha mẹ:
- Quạt nồng ấp lạnh...
- Sân lai, gốc tử
->Xót xa, lo lắng cho cha mẹ -> Một người con hiếu thảo.
=> Tấm lòng dị tha.
- Dùng từ ngữ biểu cảm, điển tích, điển cố, câu hỏi tu từ
Tiết 37: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
I/ Đọc- Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh nơi lầu Ngưng Bích:
2. Nỗi nhớ người thân:
3. Tâm trạng Thúy Kiều:
c/Tâm trạng của Kiều:
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Những cảnh vật thiên nhiên nào được gợi tả ở 8 câu thơ cuối ?
c/Tâm trạng của Kiều:
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
nhớ về quê hương và gia đình.
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
nỗi buồn về số kiếp trôi nổi.
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
bi thương,
vô vọng
một nỗi bàng hoàng, lo sợ, hãi hùng
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
c/Tâm trạng của Kiều:
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Biện pháp nghệ thuật đặc sắc trong 8 câu cuối, ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật đó ?
c/Tâm trạng của Kiều:
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Điệp ngữ, từ láy. Độc thoại nội tâm, Tả cảnh ngụ tình
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Buồn trông
thấp thoáng
xa xa
man mác
Buồn trông
Buồn trông
Buồn trông
rầu rầu
xanh xanh
Ầm ầm
Nỗi buồn chất chứa, tầng tầng lớp lớp đang dâng ngập lòng Kiều
Tiết 37: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
( Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
I/ Đọc- Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh nơi lầu Ngưng Bích:
2. Nỗi nhớ người thân:
3. Tâm trạng Thúy Kiều:
- Cánh buồm thấp thóang, cửa bể chiều hôm-> Nỗi nhớ quê nhà.
- Hoa trôi man mác ..-> Buồn về số kiếp trôi nổi.
- Nội cỏ rầu rầu..->Tâm trạng bi thương vô vọng.
- Gió cuốn mặt duềnh -> Nỗi bàng hoàng, lo sợ, hãi hùng.
* Điệp ngữ, từ láy, độc thoại nội tâm, tả cảnh ngụ tình.
Tiết 35-36: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
( Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích:
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1. Khung cảnh nơi lầu Ngưng Bích:
2. Nỗi nhớ người thân:
3. Tâm trạng Thúy Kiều:
4. Ý nghĩa văn bản:
Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của Thúy Kiều
Nhận định nào nói đúng nhất nội dung đoạn trích ?
Nói lên nỗi nhớ người yêu và cha mẹ của Kiều
D
Nói lên tâm trạng buồn bã, lo âu của Kiều
B
C
A
Thể hiện tâm trạng cô đơn, tội nghiệp của Kiều
Cả 3 đáp án trên
Cô đơn buồn tủi
Diễn biến tâm trạng của Kiều
Nhớ Kim Trọng
Xót thương cho cha mẹ
Buồn lo cho thân phận đời mình.
Nhận định nào nói đầy đủ nhất những thủ pháp nghệ thuật trong tám câu thơ cuối
Miêu tả nội tâm nhân vật
D
Lựa chọn từ ngữ, sử dụng phép tu từ
B
C
A
Tả cảnh ngụ tình.
Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Luyện tập
1. Thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình?
2. Thế nào là độc thoại nội tâm?
- Tả cảnh ngụ tình: là mượn cảnh vật để (ngụ)gửi gắm tâm trạng. Cảnh không đơn thuần là bức tranh thiên nhiên mà còn là tâm trạng của con người. Cảnh là phương tiện để miêu tả còn tâm trạng là mục đích miêu tả.
- Độc thoại nội tâm: Là lời nói thầm bên trong, nhân vật tự nói với chính mình.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc lòng đoạn thơ
- Nắm nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa đoạn trích
- Phân tích, cảm thụ hình ảnh thơ hay, đặc sắc trong VB.
*Đối với bài học của tiết tiếp theo:
- Soạn: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
+ Đọc, tóm tắt tác phẩm.
+ Tìm hiểu nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga trong đoạn trích theo câu hỏi SGK/115.
Chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Phú Mỹ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)