Bài 7. Kiều ở lầu Ngưng Bích

Chia sẻ bởi DoraDora | Ngày 07/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Kiều ở lầu Ngưng Bích thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

I.Từ đơn và từ phức:
?Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Cho ví dụ.
Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
?Có mấy loại từ phức? Đó là những loại nào?
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
?Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?
Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ từ láy.
2.Các loại từ phức:
1.Khái niệm:
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép.
Tiết 43: Tổng kết về từ vựng
3.Bài tập:
3.1: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt,
lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn,
rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
TL
TL
TL
TL
TL
3.2:Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự "giảm nghĩa" và từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc?
trăng trắng,
xôm xốp,
sạch sành sanh,
đèm đẹp,
sát sàn sạt,
nho nhỏ,
lành lạnh,
nhấp nhô,
Tiết 43: Tổng kết về từ vựng
I.Từ đơn và từ phức:
2.Các loại từ phức:
1.Khái niệm:
3.Bài tập:
I.Từ đơn và từ phức:
II.Thành ngữ:
1.Khái niệm:
?Thế nào là thành ngữ?
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2.Bài tập:
?Phân biệt sự khác nhau giữa thành ngữ và tục ngữ.
Tiết 43: Tổng kết về từ vựng
+ Tục ngữ: thường là một câu, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
+Thành ngữ: thường là một ngữ cố định, biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh.
a.gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b.đánh trống bỏ dùi
c.chó treo mèo đậy
d.được voi đòi tiên
e.nước mắt cá sấu
2.1 Trong các tổ hợp từ sau, tổ hợp từ nào là thành ngữ, tổ hợp từ nào là tục ngữ ? Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ
-> hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
a.gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b.đánh trống bỏ dùi
-> làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
c. chó treo mèo đậy
-> muốn giữ gìn thức ăn, với chó phải treo lên, với mèo phải đậy lại.
d. được voi đòi tiên
-> tham lam, được cái này lại muốn cái khác cao hơn
e. nước mắt cá sấu
-> sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
2.2: Một số thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và thực vật.
2.3: Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.
Thân em vừa trắng, lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Hồ Xuân Hương, Bánh trôi nước)
Một đời được mấy anh hùng
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi
(Nguyễn Du,Truyện Kiều)
I.Từ đơn và từ phức:
II.Thành ngữ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
Tiết 43: Tổng kết về từ vựng
I.Từ đơn và từ phức:
II.Thành ngữ:
III.Nghĩa của từ:
1.Khái niệm:
?Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ.) mà từ biểu thị.
2.Bài tập:
2.1: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau đây:
a.Nghĩa của từ mẹ là "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con."
b.Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần "người phụ nữ có
con."
c.Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và
Thất bại là mẹ thành công.
d.Nghĩa của từ mẹ không có nghĩa nào chung với nghĩa của từ bà.
2.2: Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau đây là đúng? Vì sao?
Tiết 43: Tổng kết về từ vựng
Độ lượng là:
a.đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b.rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
-Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
I.Từ đơn và từ phức
II.Thành ngữ
III.Nghĩa của từ
1.Khái niệm:
-Từ nhiều nghĩa: là từ có từ hai nghĩa trở lên.
? Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
Tiết 43: Tổng kết về từ vựng
Trong các câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
2.Bài tập:
-> Từ hoa được dùng theo nghĩa chuyển. Nhưng không thể coi đây là hiện tượng nghĩa chuyển làm xuất hiện từ nhiều nghĩa mới vì nghĩa này của từ hoa chỉ xuất hiện tạm thời trong văn cảnh này, chưa có tính ổn định.
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
I.Từ đơn và từ phức
II.Thành ngữ
III.Nghĩa của từ
1.Khái niệm:
Tiết 43: Tổng kết về từ vựng
Câu 1: Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
Câu 2: Điền thêm yếu tố vào chỗ trống (.) để thành ngữ được trọn vẹn.
Lời.. .tiếng.. B.Một nắng hai..
C. Bách chiến bách. D. Sinh . lập nghiệp
-.....: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
-......: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
-.....: tìm tòi, hỏi han để học tập.
A. Từ đơn
B. Từ phức
Bài tập
Câu 3: Hãy điền các từ:
vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
học hỏi,
học tập,
học hành,
học lỏm,
ăn
nói
sương

thắng
Câu 4: Giải thích nghĩa của từ chân trong các trường hợp sau:
->Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, dùng để đi, đứng.....
-> Bộ phận dưới cùng của một đồ vật (cái kiềng), có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
-> Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền..
b. Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
a. Ông bị đau chân.
c. Dưới chân núi, có một đàn bò đang gặm cỏ.
-> nghĩa gốc
-> nghĩa chuyển
-> nghĩa chuyển
-Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưung nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
VD: Cái bàn - bàn bạc
Tổng kết về từ vựng
----------------*----------------
Tiết: 46
V. Từ đồng âm
Thế nào là từ đồng âm? Cho VD.
Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm?
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
Một từ có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau.
- Các nghĩa có quan hệ với nhau dựa trên cơ sở chung nào đó.
Hai hoặc nhiều từ có nghĩa rất khác nhau.
- Có âm thanh giống nhau nhưung nghĩa của chúng khác xa nhau, không có quan hệ gì với nhau.
Bài tập:
a.Từ lá trong:
* Khi chiếc lá xa cành
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi.
(Hồ Ngọc Sơn- Gửi em duưới quê làng)
* Công viên là lá phổi của thành phố.
b. Từ đưuờng trong
* Đưuờng ra trận mùa này đẹp lắm
(Phạm Tiến Duật, Truường Sơn Đông, Truường Sơn Tây)
* Ngọt nhuư đuường
Tổng kết về từ vựng
----------------*----------------
Tiết: 46
V. Từ đồng âm
Trong hai ví dụ bên trường hợp nào là từ nhiều nghĩa, trường hợp nào là từ đồng âm? Vì sao?
Tổng kết về từ vựng
----------------*----------------
Tiết: 46
V. Từ đồng âm
VI. Từ đồng nghĩa
Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
-Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Bà cụ nói xong thì mất. Nàng hết lời thưuơng xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu nhuư đối với cha mẹ đẻ mình.
(Chuyện nguười con gái Nam Xuương)
Quân Thanh chống không nổi, bỏ chạy tán loạn, giày xéo lên nhau mà chết.
(Hoàng Lê nhất thống chí)
Tìm từ đồng nghĩa trong ví dụ sau
Phân biệt sắc thái ý nghĩa của hai từ trên
Tổng kết về từ vựng
----------------*----------------
Tiết: 46
V. Từ đồng âm
VI. Từ đồng nghĩa
Khi nguười ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao sức khỏe càng thấp.
(Hồ Chí Minh)

Dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi? Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt nhuư thế nào?
Tổng kết về từ vựng
----------------*----------------
Tiết: 46
V.Từ đồng âm
VI. Từ đồng nghĩa
VII. Từ trái nghĩa
Thế nào là từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngưuợc nhau xét trên một cơ sở chung nào đó.



Cho các cặp từ sau:
ông- bà, xấu- đẹp, xa- gần,
voi- chuột, thông minh- luười, chó- mèo, rộng- hẹp, giàu- khổ.
Cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa?
Tổng kết về từ vựng
----------------*----------------
Tiết: 46
V.Từ đồng âm
VI. Từ đồng nghĩa
VII. Từ trái nghĩa
Hãy xếp những cặp từ này thành hai nhóm
Cho các cặp từ trái nghĩa sau:
Sống- chết, yêu- ghét, chẵn- lẻ, cao- thấp, chiến tranh- hòa bình, già- trẻ, nông- sâu, giàu- nghèo.
Sống- chết
Già- trẻ
Khúc sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên bồi thì trong.
Hãy tìm từ trái nghĩa trong ví dụ bên
Tổng kết về từ vựng
----------------*----------------
Tiết: 46
V.Từ đồng âm
VI. Từ đồng nghĩa
VII. Từ trái nghĩa
VIII. Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Em hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
- Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
Tổng kết về từ vựng
----------------*----------------
Tiết: 46
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
hoàn toàn
Từ láy
bộ phận
Từ láy âm
Từ láy vần
Vận dụng kiến thức đã học, hãy hoàn thành sơ đồ
Tổng kết về từ vựng
----------------*----------------
Tiết: 46
V.Từ đồng âm
VI. Từ đồng nghĩa
VII. Từ trái nghĩa
VIII. Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
IX. Truường từ vựng
Thế nào là trường từ vựng?
Trưuờng từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau
Chúng lập ra nhiều nhà tù hơn truường học. Chúng thẳng tay chém giết những ngưuời yêu nuước thuương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
(Hồ Chí Minh- Tuyên ngôn độc lập)
Tăng giá trị biểu cảm và sức tố cáo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: DoraDora
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)