Bài 7. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh

Chia sẻ bởi nguyễn ngọc cư | Ngày 04/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:




NĂM HỌC 2014- 2015
GV: THÂN THỊ DIỆP NGA
SINH HỌC 7
Kiểm tra bài cũ
Đáp án:
Trả lời:
+ Cấu tạo : Là cơ thể đơn bào , có kích thước hiển vi
+ Lối sống: Kí sinh ở thành ruột, phá hủy hồng cầu người để tồn tại và phát triển.
Câu 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì giống nhau về cấu tao và lối sống?
BÀI 7
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
THỰC TIỄN CỦA
ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
NỘI DUNG:

I- Đặc điểm chung
II- Vai trò thực tiễn
III- Biện pháp phòng chống
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Thảo luận nhóm: Quan sát tranh và điền vào bảng 1
Thảo luận nhóm bảng 1: (3’)
x
x
Vụn hữu cơ
Roi
Vô tính
x
x
VK, vụn hữu cơ
Chân giả
Vô tính
x
x
VK, vụn hữu cơ
Lông bơi
Vô tính
x
x
Hồng cầu
x
Chân giả
Vô tính
x
Hồng cầu
Ko có
Vô tính
Đáp án. Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm:
Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào.
Cơ quan di chuyển phát triển
Hầu hết dinh dưỡng kiểu động vật( dị dưỡng)
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi .
Câu 1: Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì ?
Câu 2. Động vật nguyên sinh sống ký sinh co những đặc điểm gì ?

Đáp án. Động vật nguyên sinh sống ký sinh có đặc điểm:
-Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào.
- Cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém phát triển
- Dinh dưỡng kiểu động vật (dị dưỡng)
- Sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh ( phân đôi và phân nhiều)

Đáp án.
 Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung:
- Có kích thước hiển vi
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
- Sinh sản vô tính
Câu 3. Động vật nguyên sinh có các đặc điểm gì chung ?

II. VAI TRÒ THỰC TIỄN

Các bệnh
do động vật nguyên sinh gây ra
Trùng Amip sống trong sông suối, hồ nước ấm, thậm chí cả trong bể bơi, gây đau đầu, cổ ,sốt làm tổn thương não còn gây tử vong ở người
Trùng Amip (Naegleria Fowleri)
Bệnh Amip ăn não
Bệnh sốt rét
Trùng sốt rét
Sống kí sinh trong nước bọt của muỗi, thành ruột, trong máu người khi bệnh uể oải, kém ăn ,ớn lạnh, sốt, thở gấp đổ mồ hôi nhiều. Nhức đầu, buồn nôn, đau nhức khắp cơ thể, lá lách phình to bất thường
Bệnh kiết lỵ
Trùng Amip (Entamoeba histolytica)
Ðau bụng
Tiêu phân nhày máu
Mót rặn
Bệnh ngủ li bì
Trùng roi gây bệnh “ngủ li bì” phổ biến ở vùng xích đạo châu Phi. Vật chủ trung gian truyền bệnh là ruồi txe - txe. (Người bệnh ban đầu sốt nhẹ, sau đó kiệt sức và buồn ngủ, nếu không chữa thì sẽ chết dần trong một giấc ngủ mê mệt.
Bệnh hoa liễu
Do bị nhiễm loại trùng roi gây viêm nhiễm cổ tử cung ở nữ và tắc ống dẫn tinh của nam gây vô sinh
Gây bệnh tiêu chảy ở ĐV: chó, thỏ, gà…
Bệnh cầu trùng
Bảng 2. Vai trò thực tiễn của
động vật nguyên sinh

 Mặt lợi
- Làm thức ăn cho động vật nhỏ, Đặc biệt giáp
xác nhỏ; Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước.
- Có ý nghĩa về mặt địa chất

 Tác hại
- Gây bệnh ở động vật
- Gây bệnh ở người

III. BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG
Bệnh do ĐVNS gây ra nguy hiểm cho người và ĐV vậy chúng ta sống ở môi trường hiện nay cần phải làm gì để hạn chế được bệnh?
Cách phòng chống
Tránh tiếp xúc với nước bị ô nhiễm.
Cách phòng chống
Loại bỏ những nơi trú ẩn của muỗi như vệ sinh các đồ dùng đọng nước quanh nhà,mắc màn, diệt muỗi
Cách phòng chống
Rửa tay khi ăn, rửa hoa quả rau sạch sẽ, ăn chín uống sôi
Cách phòng chống
Vệ sinh nơi ở, phun thuốc diệt côn trùng, kiểm tra máu chặt chẽ ở người cho
III. BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH
THẢO LUẬN NHÓM 4 VÀO BẢNG SAU:
Do không rửa tay sạch sẽ khi ăn, ăn thức ăn sống
Rửa tay sạch sẽ khi ăn, không ăn thức ăn sống ăn chín uống sôi
Ngủ không mắc màn, vệ sinh còn bẩn, đọng nhiều nước ao tù
Ngủ mắc màn,vệ sinh cống rãnh, diệt muỗi anôphen
Diệt ruồi xe xe,vệ sinh nơi ở, kiểm soát chặt chẽ người cho máu
Do ruồi xe xe truyền bệnh
Vệ sinh chuồng trại
Môi trường ô nhiễm
- Ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn,
Ngủ phải mắc màn, vệ sinh cống rãnh xung quanh khu vực sống
Phun thuốc diệt côn trùng…
III. BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết”
Bài tập1:Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
A- Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
B- Cơ thể gồm một tế bào.
C- Hầu hết sinh sản vô tính.
D- Cơ quan di chuyển phát triển.
E- Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
G- Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.

Đáp án: B, C, G
2. Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người và cách truyền bệnh?
Đáp án.
Các động vật nguyên sinh gây bệnh cho người:Trùng kiết lị, Trùng sốt rét, Trùng bệnh ngủ
Cách truyền bệnh của chúng như sau:
- Trùng kiết lị: Bào xác chúng qua con đường tiêu hóavà gây bệnh ở ruột người.
- Trùng sốt rét: Qua muỗi Anôphen truyền vào máu.
- Trùng bệnh ngủ: Qua loại ruồi tsê-tsê ở châu phi.

CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn ngọc cư
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)