Bài 7. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh

Chia sẻ bởi Lương Thị Hương | Ngày 04/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

Kính chào quý Thầy Cô đến dự giờ 7c
GV Ph?m Kh�nh H�ng
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

Kiểm tra bài cũ
Câu1. Trình bày vòng đời của trùng sốt rét?



Vòng đơi của trùng sốt rét

Câu 2. Để phòng tránh bệnh kiết lị và bệnh sốt rét chúng ta phải làm gì?






Đáp án
Để phòng tránh bệnh kiết lị:
Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
Để phòng tránh bệnh sốt rét:
Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.



BÀI 7

ĐẶC ĐIỂM CHUNG- VAI TRÒ THỰC TIỆN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
Câu hỏi thảo luận
1. Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì?
2. Động vật nguyên sinh sống tự ký sinh cónhững đặc điểm gì?
3. Động vật nguyên sinh có các đặc điểm gì chung?


1. Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì?

Đáp án. Động vật nguyên sinh sống tự do đặc điểm:
- Cơ quan di chuyển phát triển
- Dinh dưỡng kiểu động vật( dị dưỡng)

2. Động vật nguyên sinh sống tự ký sinh co �những đặc điểm gì?

Đáp án. Động vật nguyên sinh sống ký sinh có đặc điểm:
- Cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém phát triển
- Dinh dưỡng kiểu hoại sinh
- Sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh

3. Động vật nguyên sinh có các đặc điểm gì chung?

Đáp án. Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung:
- Có kích thước hiển vi
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
- Sinh sản vô tính và hữu tính
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN

Bảng 2. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Trùng giày, Trùng biến hình, Trùng roi
Trùng kiết lị,Trùng tầm gai, Cầu trùng(Gây bệnh ở thỏ)
Trùng kiết lị, Trùng sốt rét, Trùng bệnh ngủ
Trùng lỗ
1. Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung:
- Có kích thước hiển vi
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
- Sinh sản vô tính và hữu tính
2. Vai trò thực tiễn:
- Làm thức ăn cho động vật nhỏ, Đặc biệt giáp xác nhỏ; Chỉ thị về độ sạch cỷa môi trường nước.
-Có ý nghĩa về mặt địa chất
Tác hại
- Gây bệnh ở động vật
- Gây bệnh ở người
Bài tập: 1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
A- Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
B- Cơ thể gồm một tế bào.
C- Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản.
D- Cơ quan di chuyển chuyên hóa.
E- Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
G- Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
H- Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.

Đáp án: B, C, G, H

2. Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người và cách truyền bệnh?

Đáp án. Các động vật nguyên sinh gây bệnh cho người:Trùng kiết lị, Trùng sốt rét, Trùng bệnh ngủ
Cách truyền bệnh của chúng như sau:
- Trùng kiết lị: bào xác chúng qua con đường tiêu hóavà gây bệnh ở ruột người.
- Trùng sốt rét: Qua muỗi Anôphen truyền vào máu.
- Trùng bệnh ngủ: Qua loại ruồi tsê-tsê ở châu phi.



Dặn dò
- Học bài, làm bài tập 1,2,3 SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Kẻ bảng 1 ( cột 3 và 4 ) SGK vào vở bài tập


BÀI HỌC CỦA CHÚNG TA ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC. XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Thị Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)