Bài 7. Bộ xương
Chia sẻ bởi Lê Thị Thu Thủy |
Ngày 01/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Bộ xương thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron? Kể tên các loại nơron?
Câu 2: Phản xạ là gì? Cho vài ví dụ về phản xạ. Từ 1 ví dụ về phản xạ, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó biểu diễn bằng sơ đồ cung phản xạ.
Câu 1: Cấu tạo và chức năng của nơron:
Cấu tạo: - Thân chứa nhân, xung quanh có các sợi nhánh (tua ngắn)
Sợi trục (tua dài) có các bao mielin
Xinap: nơi tiếp nối giữa hai nơron
Chức năng: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
Phân loại: Nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm
Câu 2: Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
Ví dụ: tay chạm phải vật nhọn, rụt tay lại
nơron hướng tâm
Cơ quan thụ cảm (tay) Trung ương thần
nơron trung gian nơron li tâm
kinh cơ quan phản ứng (cơ tay) rụt tay lại
Chương II: Vận Động
Hệ vận động gồm những thành phần nào?
Hệ vận động
Bộ xương
Hệ cơ
Tiết 7 - Bài 7
BỘ XƯƠNG
BỘ XƯƠNG
I. CÁC PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG
II. CÁC KHỚP XƯƠNG
BỘ XƯƠNG NGƯỜI
Xuong tay
Xuong d?u
Xuong chn
Xuong ức
Xuong sườn
Xuong c?t s?ng
Xuong thn
Bộ xương
Xương đầu xương sọ xương mặt
Xương thân xương cột sống, xương ức và xương sườn
Xương chi xương tay xương chân
I. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG
Bộ xương người gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào?
1. Các phần chính của bộ xương
BỘ XƯƠNG NGƯỜI
Xuong tay
Xuong d?u
Xuong chn
Xuong ức
Xuong sườn
Xuong c?t s?ng
Xuong thn
Nêu đặc điểm mỗi phần của bộ xương người?
Xương đầu
+ xương sọ
+ xương mặt
Xương thân
+ xương cột sống
+ xương ức và xương sườn
Xương chi
+ xương tay
+ xương chân
Xương đầu
+ xương sọ: phát triển lớn, hình trứng và nhẹ
+ xương mặt: nhỏ, hình thành lồi cằm
Xương thân
+ xương cột sống: cong ở 4 chỗ
+ xương ức và xương sườn tạo nên lồng ngực nở 2 bên
Xương chi
+ xương tay: ngắn, mảnh, các khớp cử động nhiều. Đai vai và cánh tay là khớp động. Khớp cổ tay hình bầu dục -> linh hoạt. Ngón cái đối diện các ngón còn lại.
+ xương chân: dài, to, khoẻ, ít cử động hơn. Xương chậu, x.đùi và x.gót chân lớn, x.cổ chân, bàn, ngón chân tạo thành vòm rộng.
2. Đặc điểm các phần của bộ xương
Bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và tư thế đứng thẳng
Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Bộ xương có chức năng gì?
- Giống: Đều gồm các phần tương tự nhau:
+ Xương đai: (đai vai, đai hông)
+ Xương cánh tay (xương đùi)
+ Xương cẳng tay (cẳng chân)
+ Xương cổ tay (cổ chân)
+ Xương bàn (xương ngón)
- Khác: kích thước, cấu tạo đai vai và đai hông, xương cổ tay, bàn tay, bàn chân.
Thảo luận nhóm
Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa để phù hợp với chức năng đứng thẳng và lao động.
Chức năng của bộ xương: bảo vệ các nội quan, nâng đỡ, tạo khung cho cơ thể có hình dạng nhất định, là chỗ bám của cơ vận động cơ thể
Nâng đỡ, tạo khung cho cơ thể có hình dạng nhất định
Bảo vệ các nội quan
Là chỗ bám của cơ vận động cơ thể
3. Chức năng của bộ xương
II. CÁC KHỚP XƯƠNG
Khớp đầu gối
Thế nào gọi là khớp xương?
Quan sát các hình sau:
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
- Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả một khớp động.
Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
- Nêu đặc điểm của khớp bất động.
Một khớp động gồm:
Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả một khớp động.
Sụn khớp bọc hai đầu xương
Dây chằng nối hai đầu xương với nhau
Bao hoạt dịch (bao chứa dịch khớp) ngăn đôi hai xương và tiết ra chất dịch nhờn giúp hai đầu xương chuyển động dễ dàng.
Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
Khả năng cử động của khớp động linh hoạt hơn khớp bán động vì cấu tạo của khớp động có diện khớp ở hai đầu xương có sụn trơn bóng và giữa khớp có bao chứa dịch khớp, còn diện khớp của khớp bán động là đĩa sụn phẳng và hẹp -> hạn chế cử động.
Nêu đặc điểm của khớp bất động?
Khớp bất động có đường nối giữa 2 xương là hình răng cưa khít với nhau nên không cử động được.
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
- Có 3 loại khớp xương:
Khớp động: Cử động dễ dàng, linh hoạt:
+ Hai đầu xương có lớp sụn
+ Giữa có dịch khớp
+ Ngoài có dây chằng
Ví dụ : Khớp ở tay, chân như: Khớp đầu gối, khớp ở cổ tay, cổ chân, …
Khớp bán động: Cử động hạn chế do có đĩa sụn ở giữa hai đầu xương.
Ví dụ : Khớp ở cột sống
Khớp bất động: Không cử động được do các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa
Ví dụ : Khớp ở hộp sọ
II. CÁC KHỚP XƯƠNG
CỦNG CỐ:
Bài tập 1:
Qua kiến thức bài học và dựa vào tranh mô hình bộ xương em hãy xác định thành phần các xương trên cơ thể người và từ đó đưa ra chức năng của bộ xương?
Bộ xương có chức năng:
* Nâng đỡ
* Bảo vệ cơ thể.
* Là nơi bám của các cơ.
BỘ XƯƠNG NGƯỜI
Xuong tay
Xuong d?u
Xuong chn
Xuong ức
Xuong sườn
Xuong s?ng
Xuong thn
Bài tập 2:
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Câu 1 : Trong các khớp sau, khớp động là khớp:
a. Giữa xương cổ chân với xương bàn chân.
b. Giữa xương sườn với xương đốt sống ngực.
c. Giữa xương đốt cổ 1 với đốt cổ 2.
d. Giữa các xương hộp sọ với nhau.
Câu 2: Trong các khớp sau, khớp bán động là khớp:
a. Giữa xương cổ chân với xương bàn chân.
b. Giữa xương sườn với xương đốt sống ngực.
c. Giữa xương cẳng tay với xương cánh tay.
d. Giữa các xương hộp sọ với nhau.
Câu 3: Trong các khớp sau, khớp bất động là khớp:
a. Giữa xương cẳng tay với xương cánh tay.
b. Giữa xương đốt cổ 1 với xương chẩm.
c. Giữa xương hàm dưới với xương thái dương.
d. Giữa các xương hộp sọ với nhau.
EM CÓ BIẾT ?
Bộ xương của người khi mới sinh có tới 300 chiếc. Khi lớn lên, một số xương ghép lại với nhau nên khi trưởng thành chỉ còn 206 chiếc.
Xương đùi là xương dài nhất trong cơ thể, với người cao 1.83m thì xương đùi dài tới 50cm
DẶN DÒ
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc phần “Em có biết”.
- Chuẩn bị trước bài mới.
Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron? Kể tên các loại nơron?
Câu 2: Phản xạ là gì? Cho vài ví dụ về phản xạ. Từ 1 ví dụ về phản xạ, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó biểu diễn bằng sơ đồ cung phản xạ.
Câu 1: Cấu tạo và chức năng của nơron:
Cấu tạo: - Thân chứa nhân, xung quanh có các sợi nhánh (tua ngắn)
Sợi trục (tua dài) có các bao mielin
Xinap: nơi tiếp nối giữa hai nơron
Chức năng: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
Phân loại: Nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm
Câu 2: Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
Ví dụ: tay chạm phải vật nhọn, rụt tay lại
nơron hướng tâm
Cơ quan thụ cảm (tay) Trung ương thần
nơron trung gian nơron li tâm
kinh cơ quan phản ứng (cơ tay) rụt tay lại
Chương II: Vận Động
Hệ vận động gồm những thành phần nào?
Hệ vận động
Bộ xương
Hệ cơ
Tiết 7 - Bài 7
BỘ XƯƠNG
BỘ XƯƠNG
I. CÁC PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG
II. CÁC KHỚP XƯƠNG
BỘ XƯƠNG NGƯỜI
Xuong tay
Xuong d?u
Xuong chn
Xuong ức
Xuong sườn
Xuong c?t s?ng
Xuong thn
Bộ xương
Xương đầu xương sọ xương mặt
Xương thân xương cột sống, xương ức và xương sườn
Xương chi xương tay xương chân
I. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG
Bộ xương người gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào?
1. Các phần chính của bộ xương
BỘ XƯƠNG NGƯỜI
Xuong tay
Xuong d?u
Xuong chn
Xuong ức
Xuong sườn
Xuong c?t s?ng
Xuong thn
Nêu đặc điểm mỗi phần của bộ xương người?
Xương đầu
+ xương sọ
+ xương mặt
Xương thân
+ xương cột sống
+ xương ức và xương sườn
Xương chi
+ xương tay
+ xương chân
Xương đầu
+ xương sọ: phát triển lớn, hình trứng và nhẹ
+ xương mặt: nhỏ, hình thành lồi cằm
Xương thân
+ xương cột sống: cong ở 4 chỗ
+ xương ức và xương sườn tạo nên lồng ngực nở 2 bên
Xương chi
+ xương tay: ngắn, mảnh, các khớp cử động nhiều. Đai vai và cánh tay là khớp động. Khớp cổ tay hình bầu dục -> linh hoạt. Ngón cái đối diện các ngón còn lại.
+ xương chân: dài, to, khoẻ, ít cử động hơn. Xương chậu, x.đùi và x.gót chân lớn, x.cổ chân, bàn, ngón chân tạo thành vòm rộng.
2. Đặc điểm các phần của bộ xương
Bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và tư thế đứng thẳng
Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Bộ xương có chức năng gì?
- Giống: Đều gồm các phần tương tự nhau:
+ Xương đai: (đai vai, đai hông)
+ Xương cánh tay (xương đùi)
+ Xương cẳng tay (cẳng chân)
+ Xương cổ tay (cổ chân)
+ Xương bàn (xương ngón)
- Khác: kích thước, cấu tạo đai vai và đai hông, xương cổ tay, bàn tay, bàn chân.
Thảo luận nhóm
Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa để phù hợp với chức năng đứng thẳng và lao động.
Chức năng của bộ xương: bảo vệ các nội quan, nâng đỡ, tạo khung cho cơ thể có hình dạng nhất định, là chỗ bám của cơ vận động cơ thể
Nâng đỡ, tạo khung cho cơ thể có hình dạng nhất định
Bảo vệ các nội quan
Là chỗ bám của cơ vận động cơ thể
3. Chức năng của bộ xương
II. CÁC KHỚP XƯƠNG
Khớp đầu gối
Thế nào gọi là khớp xương?
Quan sát các hình sau:
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
- Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả một khớp động.
Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
- Nêu đặc điểm của khớp bất động.
Một khớp động gồm:
Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả một khớp động.
Sụn khớp bọc hai đầu xương
Dây chằng nối hai đầu xương với nhau
Bao hoạt dịch (bao chứa dịch khớp) ngăn đôi hai xương và tiết ra chất dịch nhờn giúp hai đầu xương chuyển động dễ dàng.
Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
Khả năng cử động của khớp động linh hoạt hơn khớp bán động vì cấu tạo của khớp động có diện khớp ở hai đầu xương có sụn trơn bóng và giữa khớp có bao chứa dịch khớp, còn diện khớp của khớp bán động là đĩa sụn phẳng và hẹp -> hạn chế cử động.
Nêu đặc điểm của khớp bất động?
Khớp bất động có đường nối giữa 2 xương là hình răng cưa khít với nhau nên không cử động được.
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
- Có 3 loại khớp xương:
Khớp động: Cử động dễ dàng, linh hoạt:
+ Hai đầu xương có lớp sụn
+ Giữa có dịch khớp
+ Ngoài có dây chằng
Ví dụ : Khớp ở tay, chân như: Khớp đầu gối, khớp ở cổ tay, cổ chân, …
Khớp bán động: Cử động hạn chế do có đĩa sụn ở giữa hai đầu xương.
Ví dụ : Khớp ở cột sống
Khớp bất động: Không cử động được do các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa
Ví dụ : Khớp ở hộp sọ
II. CÁC KHỚP XƯƠNG
CỦNG CỐ:
Bài tập 1:
Qua kiến thức bài học và dựa vào tranh mô hình bộ xương em hãy xác định thành phần các xương trên cơ thể người và từ đó đưa ra chức năng của bộ xương?
Bộ xương có chức năng:
* Nâng đỡ
* Bảo vệ cơ thể.
* Là nơi bám của các cơ.
BỘ XƯƠNG NGƯỜI
Xuong tay
Xuong d?u
Xuong chn
Xuong ức
Xuong sườn
Xuong s?ng
Xuong thn
Bài tập 2:
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Câu 1 : Trong các khớp sau, khớp động là khớp:
a. Giữa xương cổ chân với xương bàn chân.
b. Giữa xương sườn với xương đốt sống ngực.
c. Giữa xương đốt cổ 1 với đốt cổ 2.
d. Giữa các xương hộp sọ với nhau.
Câu 2: Trong các khớp sau, khớp bán động là khớp:
a. Giữa xương cổ chân với xương bàn chân.
b. Giữa xương sườn với xương đốt sống ngực.
c. Giữa xương cẳng tay với xương cánh tay.
d. Giữa các xương hộp sọ với nhau.
Câu 3: Trong các khớp sau, khớp bất động là khớp:
a. Giữa xương cẳng tay với xương cánh tay.
b. Giữa xương đốt cổ 1 với xương chẩm.
c. Giữa xương hàm dưới với xương thái dương.
d. Giữa các xương hộp sọ với nhau.
EM CÓ BIẾT ?
Bộ xương của người khi mới sinh có tới 300 chiếc. Khi lớn lên, một số xương ghép lại với nhau nên khi trưởng thành chỉ còn 206 chiếc.
Xương đùi là xương dài nhất trong cơ thể, với người cao 1.83m thì xương đùi dài tới 50cm
DẶN DÒ
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc phần “Em có biết”.
- Chuẩn bị trước bài mới.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thu Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)