Bài 7. Áp suất

Chia sẻ bởi Trần Nguyệt Vân | Ngày 29/04/2019 | 111

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Áp suất thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh - Mạo Khê Đông triều
KIỂM TRA BÀI CŨ.
CÂU HỎI-HS1.: TRỌNG LƯỢNG-KHỐI LƯỢNG.

-Trọng lực là gì? Trọng lượng là gì?

-Phương và chiều của trọng lực như thế nào?

-Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?

TRẢ LỜI CÂU HỎI.: TRỌNG LƯỢNG-KHỐI LƯỢNG.

-Trọng lực là lực hút của Trái Đất.

Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

-Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.

-Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật:

P=10m, trong đó P là trọng lượng của vật, đo bằng niutơn (N), còn m là khối lượng của vật , đo bằng kilôgam (kg).

TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.
TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.: HỌC SINH THẢO LUẬN.
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên mặt đất mềm, còn ôtô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này? BÀI MỚI
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?: KHÁI NIỆM ÁP LỰC.
I.Áp lực là gì? ?: KHÁI NIỆM ÁP LỰC
Người, tủ tác dụng lên nền nhà lực có phương, chiều như thế nào? Tên gọi của lực này? I. Áp lực là gì? TL.: KHÁI NIỆM ÁP LỰC
Người và tủ tác dụng lên nền nhà lực có phương thẳng đứng, có chiều hướng về phía Trái Đất. Lực này còn gọi là trọng lực-Trên hình 7.2: Lực ép có phương vuông góc với mặt sàn. I. Áp lực là gì? KHÁI NIỆM ÁP LỰC.: KHÁI NIỆM ÁP LỰC.
Khái niệm áp lực: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. I.Áp lực là gì? C1.: CỦNG CỐ KHÁI NIỆM ÁP LỰC.
C1: Trong số các lực được ghi ở dưới hình 7.3a và b, thì lực nào là áp lực?
-Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường.
-Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ.
-Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh.
-Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ.
II. ÁP SUẤT.: ÁP SUẤT
II.Áp suất. ?a: DIỆN TÍCH BỊ ÉP.
II. ÁP SUẤT. Thế nào là diện tích bị ép? TL.a: DIỆN TÍCH BỊ ÉP
II. ÁP SUẤT. Diện tích bị ép: ?b: ĐỘ LÚN
II.ÁP SUẤT. Tác dụng của áp lực thể hiện qua yếu tố nào? TL.b: ĐỘ LÚN
II.ÁP SUẤT. Tác dụng của áp lực thể hiện qua độ lún h của mặt bị ép. Nếu độ lún h càng lớn, chứng tỏ tác dụng của áp lực càng lớn. 1. TÁC DỤNG CỦA ÁP LỰC PHỤ THUỘC VÀO NHỮNG YẾU TỐ NÀO?: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
II. ÁP SUẤT. 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

C2: Hãy dựa vào thí nghiệm ở hình 7.4 cho biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào bằng cách so sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún của khối kim loại xuống cát mịn của trường hợp (1) với trường hợp (2), của trường hợp (1) với trường hợp (3). Tìm các dấu "=", ">", "<" thích hợp cho các ô trống của bảng 7.1.

C2.: TÁC DỤNG CỦA ÁP LỰC PHỤ THUỘC VÀO NHỮNG YẾU TỐ NÀO?
HS: Hoạt động nhóm: -Tiến hành TN. -Quan sát hiện tượng. -Ghi kết quả TN vào bảng 7.1. II. ÁP SUẤT. 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? TL C2: TÁC DỤNG CỦA ÁP LỰC PHỤ THUỘC VÀO NHỮNG YẾU TỐ NÀO?
Bảng 7.1 Bảng so sánh. II. ÁP SUẤT. 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? KẾT LUẬN.: KẾT LUẬN.
C3: Chọn từ thích hợp cho các chỗ trống của câu kết luận dưới đây?
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực ||càng mạnh|| và diện tích bị ép ||càng nhỏ||. II.Áp suất 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Kết luận: 2. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT.: CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT.
II.Áp suất. 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? 2.Công thức tính áp suất. KHÁI NIỆM ÁP SUẤT.: KHÁI NIỆM ÁP SUẤT.
II. ÁP SUẤT. 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? 2. Công thức tính áp suất. a. Khái niệm áp suất. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. CTT ÁP SUẤT-ĐVĐ CỦA ÁP SUẤT.: CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT-ĐƠN VỊ ĐO CỦA ÁP SUẤT.
Latex(P=F/S), trong đó: P là áp suất, F là áp lực, S là diện tích mặt bị ép. Nếu đơn vị lực là niutơn (N), đơn vị diện tích là mét vuông (Latex(m^2)) thì đơn vị của áp suất là niutơn trên mét vuông (N/Latex(m^2)), còn gọi là paxcan, kí hiệu là Pa: 1Pa=1N/Latex(m^2). b. Công thức tính áp suất. III.VẬN DỤNG.: VẬN DỤNG.
III.VẬN DỤNG. C4.: CÁCH LÀM TĂNG, GIẢM ÁP SUẤT.
C4: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng, giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất trong thực tế. III. VẬN DỤNG. TL C4.: CÁCH LÀM TĂNG, GIẢM ÁP SUẤT.
C4:-Nguyên tắc: Từ công thức tính áp suất: Latex(P=F/S), ta thấy để tăng áp suất P Latex(->) tăng áp lực F và giảm diện tích bị ép S. -Ví dụ: Mài dao cho lưỡi càng mỏng thì dao càng sắc. III. VẬN DỤNG. C5.: GIẢI BÀI TẬP- GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG THỰC TẾ.
C5. Tóm tắt: Latex(F_x)=340000N. Latex(S_x)=1,5latex(m^2). Latex(F_ô)=20000N. Latex(S_ô)=250latex(cm^2). So sánh Latex(P_x) với Latex(P_ô). Trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài. III.VẬN DỤNG. TL C5.: GIẢI BÀI TẬP- GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG THỰC TẾ.
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là: Latex(P_x=F/S =340000N/1.5Latex(m^2)=226666,6 N/Latex(m^2). Áp suất của ôtô lên mặt đường nằm ngang là: Latex(P_ô=F/S =20000N/250Latex(cm^2)=80N/Latex(cm^2)=800000N/Latex(m^2).

-Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang còn nhỏ hơn nhiều lần áp suất của ôtô. Do đó xe tăng chạy được trên đất mềm.

-Máy kéo nặng nề hơn ôtô lại chạy được trên nền đất mềm là do máy kéo dùng xích có bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của máy kéo nhỏ. Còn ô tô dùng bánh( diện tích bị ép nhỏ), nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của ô tô lớn hơn.

III. VẬN DỤNG GHI NHỚ.
GHI NHỚ.: GHI NHỚ.
-Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. -Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép P=Latex(F/S). -Đơn vị của áp suất là paxcan (Pa):1Pa=1N/Latex(m^2). HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
HDVN.: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.

-Học kĩ phần ghi nhớ trong SGK.

-Làm bài tập 7.1 đến 7.6.

-Đọc thêm phần có thể em chưa biết.

BẢNG 7.2: MỘT SỐ ÁP SUẤT.
Bảng 7.2. Một số áp suất.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Nguyệt Vân
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)