Bài 7. Áp suất

Chia sẻ bởi Huỳnh Như Khuê | Ngày 29/04/2019 | 59

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Áp suất thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN VỚI LỚP 8A2
Giáo viên: Huỳnh Như Khuê
Sinh năm: 1987
Email: [email protected]
Mời quý thầy(cô) download, góp ý qua email để giáo án hay hơn.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
* Lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào? Cho ví dụ từng trường hợp
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác .
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác .
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác .
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm , còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này?
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
Tuần 9 tiết 9
Bài 7: ÁP SUẤT
* Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép .
*C1: Trong số các lực được ghi ở hình dưới đây ,thì lực nào là áp lực?
Tuần 9 tiết 9
Bài 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
- Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường.
- Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ.
Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh.
Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ.
- Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường là áp lực.
- Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ không phải là áp lực.
Cả hai lực đều là áp lực.
Tuần 9 tiết 9
Bài 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
Tuần 9 tiết 9
Bài 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
*C2: Hãy dựa vào thí nghiệm ở hình 7.4 cho biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào bằng cách so sánh các áp lực ,diện tích bị ép và độ lún của khối kim loại xuống bột hoặc cát mịn của trường hợp (1) với trường hợp (2); của trường hợp (1) với trường hợp (3).
Tìm các dấu “ = ”, “ > ”; “ < ” thích hợp cho các ô trống của bảng 7.1.
F2
h3
F1
S2
S1
S3
h2
h1
F3
F1
S1
h1
Hình 7.4
1
2
3
Tuần 9 tiết 9
Bài 7: ÁP SUẤT
F2
h3
F1
S2
S1
S3
h2
h1
F3
F1
S1
h1
>
=
=
<
>
>
so sánh các áp lực ,diện tích bị ép và độ lún của khối kim loại xuống bột hoặc cát mịn của trường hợp (1) với trường hợp (2); của trường hợp (1) với trường hợp (3).

F2
S2
S1
h2
F1
>
=
>
Tuần 9 tiết 9
Bài 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
* Kết luận
C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực (1)……………. và diện tích bị ép(2)…………….. .
càng mạnh
càng nhỏ
F2
h3
F1
S2
S1
S3
h2
h1
F3
F1
S1
h1
>
=
=
<
>
>
F2
S2
S1
h2
F1
>
=
>
Tuần 9 tiết 9
Bài 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2.Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
p
F
=
S
Trong đó : p là áp suất (N/m2)
F: áp lực (N)
S: Diện tích bị ép(m2)
Đơn vị của áp suất là paxcan(Pa): 1 Pa=1 N/m2
Tuần 9 tiết 9
Bài 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2.Công thức tính áp suất:
Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, sức khỏe con người(sử dụng chất nổ khai thác đá->môi trường, tính mạng). Người khai thác đá cần đảm bảo An toàn lao động(khẩu trang, mũ cách âm, …)
Việc tính lực tác dụng lên mặt đường, các trụ cầu có ích cho nghề thiết kế cầu đường. Chọn vật liệu cho chi tiết máy trong ngành chế tạo máy
Tuần 9 tiết 9
Bài 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT:
III. VẬN DỤNG:
C4: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng ,giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc làm tăng ,giảm áp suất trong thực tế?
Dựa vào sự phụ thuộc của p với áp lực (F) và diện tích bị ép(S) để làm tăng ,giảm áp suất
Tăng p:
+ tăng F
+ giảm S
+ vừa tăng F vừa giảm S
Giảm p:
+ giảm F
+ tăng S
+ vừa giảm F vừa tăng S
Tuần 9 tiết 9
Bài 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT:
III. VẬN DỤNG:
C4: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng ,giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc làm tăng ,giảm áp suất trong thực tế?
Ví dụ: lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc(bén), vì dưới cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn(dễ cắt gọt các vật)
Tuần 9 tiết 9
Bài 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT:
III. VẬN DỤNG:
Tóm tắt:
Fxt = Pxt =340.000N
Sxt = 1,5 m2
pxt=?
Fô tô =Pô tô= 20.000 N
Sô tô = 250 cm2 =0,025m2
p ô tô=?
C5: Một xe tăng có trọng lượng 340 000 N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5 m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một ô tô nặng 20 000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250 cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên, hãy trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài.
Tuần 9 tiết 9
Bài 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT:
III. VẬN DỤNG:
Tóm tắt:
Fxt = Pxt =340.000N
Sxt = 1,5 m2
pxt=?
Fô tô = Pô tô=20.000 N
Sô tô = 250 cm2 =0,025m2
p ô tô=?
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang:
Bài làm
Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang:
pxt= = =226 666,7N/m2
Fxt 340 000
Sxt 1,5
Fô tô 20 000
Sô tô 0,025
pô tô= = =800 000N/m2
Áp suất xe tăng lên mặt đường nằm ngang nhỏ hơn nhiều lần áp suất ô tô. Do đó xe tăng chạy được trên đất mềm
Máy kéo chạy được trên đất mềm vì dùng xích có bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng lượng máy kéo nhỏ. Còn ô tô dùng bánh(S nhỏ), nên áp suất gây ra bởi trọng lượng ô tô lớn hơn nên có thể bị lún.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
- Học bài, làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT, đọc “Có thể em chưa biết”
- Xem bài 8: “Áp suất chất lỏng bình thông nhau” tìm hiểu:
+ Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào?
+ Công thức tính áp suất chất lỏng?
CỦNG CỐ
Áp lực là gì?
Viết công thức tính áp suất.
CHÚC SỨC KHỎE QUÝ THẦY (CÔ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Như Khuê
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)