Bài 7. Áp suất
Chia sẻ bởi Ngô Xuân Quang |
Ngày 29/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Áp suất thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ THAM DỰ TIẾT HỌC VẬT LÝ
Lớp 8/3
Giáo viên: Hồ Thị Bích Vi
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Có mấy loại lực ma sát? Đó là những loại nào? Các lực ma sát được sinh ra khi nào?
Câu 2: Lực ma sát có ích hay có hại trong đời sống và kĩ thuật? Cho ví dụ minh họa cho mỗi trường hợp?
Trả lời: Có 3 loại lực ma sát:
+ Lực ma sát trượt: sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát lăn: sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát nghỉ: giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Thứ năm , 18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
Trong hình vẽ bên người và tủ có tác dụng lực lên nền nhà không?
Lực này có phương như thế nào so với nền nhà?
Áp lực là gì?
Thứ năm , 18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
- Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ
- Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường
- Lực của máy kéo tác dụng lên khúc
gỗ
là áp lực.
không phải là áp lực.
là áp lực.
là áp lực.
C1:Trong số các lực ghi ở các hình sau, thì lực nào là áp lực?
Thảo luận nhóm
Khi nào áp lực có độ lớn bằng trọng lượng của vật?
Trả lời: áp lực có độ lớn bằng trọng lượng của vật khi mặt bị ép là mặt đất hoặc mặt phẳng song song với mặt đất
( Mỗi bàn là một nhóm)
Thứ năm, 18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
II/ Áp suất:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
(1)
(2)
(3)
h1
h2
h3
>
=
=
<
>
>
C2: Hãy dựa vào kết quả thí nghiệm hãy so sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún của khối kim loại xuống bột hoặc cát mịn của trường hợp (1) với trường hợp (2), của trường hợp (1) với trường hợp (3). Tìm các dấu “=”, “<,”, “>” thích hợp cho các ô trống của bảng sau:
C3: Chọn từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận dưới đây:
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực ………........và diện tích bị ép ……………..
càng lớn
càng nhỏ
Thứ năm,18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
II/ Áp suất:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
+ độ lớn của áp lực
+ diện tích bị ép
2/ Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
p: là áp suất .
F: là áp lực tác dụng lên mặt bị ép.
S: Diện tích bị ép.
Paxcan
( N )
( m2)
1 Pa = 1 N/m2
Đơn vị của áp suất:
còn gọi là Paxcan, kí
hiệu: Pa,
Trong đó:
p =
N/m2
Thứ năm,18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
II/ Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
+ độ lớn của áp lực
+ diện tích bị ép
2/ Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Trong đó: p: Áp suất .
F: Áp lực tác dụng lên mặt bị ép.
S: Diện tích bị ép.
( N )
( m2)
1 Pa = 1 N/m2
Đơn vị của áp suất:
(N/m2),còn gọi là Paxcan, kí
hiệu: Pa,
III/ Vận dụng:
C4: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng, giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất trong thực tế.
Dựa vào công thức:
+ Tăng áp suất:
- Tăng F, giữ nguyên S
- Giảm S, giữ nguyên F
- Đồng thời tăng F và giảm S
+ Giảm áp suất:
- Giảm F, giữ nguyên S
- Tăng S, giữ nguyên F
- Đồng thời giảm F và tăng S
Thứ năm , 18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
II/ Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
+ độ lớn của áp lực
+ diện tích bị ép
2/ Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Trong đó: p: Áp suất .
F: Áp lực tác dụng lên mặt bị ép.
S: Diện tích bị ép.
( N )
( m2)
1 Pa = 1 N/m2
Đơn vị của áp suất:
(N/m2),còn gọi là Paxcan, kí
hiệu: Pa,
III/ Vận dụng:
C4: Dựa vào công thức:
+ Tăng áp suất:
- Tăng F, giữ nguyên S
- Giảm S, giữ nguyên F
- Đồng thời tăng F và giảm S
+ Giảm áp suất:
- Giảm F, giữ nguyên S
- Tăng S, giữ nguyên F
- Đồng thời giảm F và tăng S
Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc (bén), vì dưới cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn (dễ cắt gọt các vật hơn)
Tại sao lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc
Loại xẻng đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì diện tích bị ép nhỏ hơn xẻng có đầu bằng, khi tác dụng cùng một áp lực thì áp suất của xẻng đầu nhọn lớn hơn xẻng đầu bằng.
Tại sao khi tác dụng cùng một lực thì xẻng đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn?
Tại sao mũi khoan nhọn ?
Giảm diện tích bị ép sẽ làm tăng áp suất, mũi khoan xuyên vào gỗ dễ dàng
Tại sao đường ray tàu đều phải đặt trên các thanh tà -vẹt?
Để tăng diện tích bị ép, giảm áp suất tác dụng lên mặt đất, tránh làm lún đất nguy hiểm cho tàu.
Thứ năm, 18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
II/ Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
+ độ lớn của áp lực
+ diện tích bị ép
2/ Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Trong đó: p: Áp suất .
F: Áp lực tác dụng lên mặt bị ép.
S: Diện tích bị ép.
( N )
( m2)
1 Pa = 1 N/m2
Đơn vị của áp suất:
(N/m2),còn gọi là Paxcan, kí
hiệu: Pa,
III/ Vận dụng:
C4: Dựa vào công thức:
Tăng áp suất:
- Tăng F, giữ nguyên S
- Giảm S, giữ nguyên F
- Đồng thời tăng F và giảm S
Giảm áp suất:
- Giảm F, giữ nguyên S
- Tăng S, giữ nguyên F
- Đồng thời giảm F và tăng S
C5:
C5: Một xe tăng có trọng lượng 340.000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2. Hãy so sánh áp suất đó với một ôtô nặng 20.000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
Bài làm
Tóm tắt:
F1=P1=340000N
S1=1,5m2
F2=P2=20000N
S2=250cm2
p1=? p2=?
So sánh p1 với p2?
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang:
(N/m2)
Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang:
(N/m2)
Vậy p2>p1.
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh trên chính quãng đường này?
Máy kéo chạy được trên đất mềm vì dùng xích có bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng lượng máy kéo nhỏ. Còn ô tô dùng bánh (S nhỏ), nên áp suất gây ra bởi trọng lượng ô tô lớn hơn nên bị lún.
Thứ năm,18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
II/ Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
+ độ lớn của áp lực
+ diện tích bị ép
2/ Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Trong đó: p: Áp suất .
F: Áp lực tác dụng lên mặt bị ép.
S: Diện tích bị ép.
( N )
( m2)
Đơn vị của áp suất:
: N/m2 còn gọi là Paxcan, kí
hiệu: Pa, 1Pa = 1 N/m2
III/ Vận dụng:
C4: Dựa vào công thức:
Tăng áp suất:
- Tăng F, giữ nguyên S
- Giảm S, giữ nguyên F
- Đồng thời tăng F và giảm S
Giảm áp suất:
- Giảm F, giữ nguyên S
- Tăng S, giữ nguyên F
- Đồng thời giảm F và tăng S
C5:
F1=P1=340000N
S1=1,5m2
F2=P2=20000N
S2=250cm2
p1=? p2=?
So sánh p1 với p2?
Tóm tắt:
Bài làm
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang:
(N/m2)
Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang:
(N/m2)
Vậy p2>p1 nên ô tô dễ bị lún hơn.
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài.
Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Làm bài tập 7.1 – 7.16 SBT.
Chuẩn bị bài: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau.
+ Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng và một số hiện tượng thực tế.
+ Công thức tính áp suất chất lỏng.
Tiết học đến đây là kết thúc
Xin kính chào
và chúc sức khỏe quý thầy cô
Chúc các em học sinh luôn học tập tốt
Lớp 8/3
Giáo viên: Hồ Thị Bích Vi
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Có mấy loại lực ma sát? Đó là những loại nào? Các lực ma sát được sinh ra khi nào?
Câu 2: Lực ma sát có ích hay có hại trong đời sống và kĩ thuật? Cho ví dụ minh họa cho mỗi trường hợp?
Trả lời: Có 3 loại lực ma sát:
+ Lực ma sát trượt: sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát lăn: sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát nghỉ: giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Thứ năm , 18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
Trong hình vẽ bên người và tủ có tác dụng lực lên nền nhà không?
Lực này có phương như thế nào so với nền nhà?
Áp lực là gì?
Thứ năm , 18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
- Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ
- Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường
- Lực của máy kéo tác dụng lên khúc
gỗ
là áp lực.
không phải là áp lực.
là áp lực.
là áp lực.
C1:Trong số các lực ghi ở các hình sau, thì lực nào là áp lực?
Thảo luận nhóm
Khi nào áp lực có độ lớn bằng trọng lượng của vật?
Trả lời: áp lực có độ lớn bằng trọng lượng của vật khi mặt bị ép là mặt đất hoặc mặt phẳng song song với mặt đất
( Mỗi bàn là một nhóm)
Thứ năm, 18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
II/ Áp suất:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
(1)
(2)
(3)
h1
h2
h3
>
=
=
<
>
>
C2: Hãy dựa vào kết quả thí nghiệm hãy so sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún của khối kim loại xuống bột hoặc cát mịn của trường hợp (1) với trường hợp (2), của trường hợp (1) với trường hợp (3). Tìm các dấu “=”, “<,”, “>” thích hợp cho các ô trống của bảng sau:
C3: Chọn từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận dưới đây:
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực ………........và diện tích bị ép ……………..
càng lớn
càng nhỏ
Thứ năm,18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
II/ Áp suất:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
+ độ lớn của áp lực
+ diện tích bị ép
2/ Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
p: là áp suất .
F: là áp lực tác dụng lên mặt bị ép.
S: Diện tích bị ép.
Paxcan
( N )
( m2)
1 Pa = 1 N/m2
Đơn vị của áp suất:
còn gọi là Paxcan, kí
hiệu: Pa,
Trong đó:
p =
N/m2
Thứ năm,18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
II/ Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
+ độ lớn của áp lực
+ diện tích bị ép
2/ Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Trong đó: p: Áp suất .
F: Áp lực tác dụng lên mặt bị ép.
S: Diện tích bị ép.
( N )
( m2)
1 Pa = 1 N/m2
Đơn vị của áp suất:
(N/m2),còn gọi là Paxcan, kí
hiệu: Pa,
III/ Vận dụng:
C4: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng, giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất trong thực tế.
Dựa vào công thức:
+ Tăng áp suất:
- Tăng F, giữ nguyên S
- Giảm S, giữ nguyên F
- Đồng thời tăng F và giảm S
+ Giảm áp suất:
- Giảm F, giữ nguyên S
- Tăng S, giữ nguyên F
- Đồng thời giảm F và tăng S
Thứ năm , 18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
II/ Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
+ độ lớn của áp lực
+ diện tích bị ép
2/ Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Trong đó: p: Áp suất .
F: Áp lực tác dụng lên mặt bị ép.
S: Diện tích bị ép.
( N )
( m2)
1 Pa = 1 N/m2
Đơn vị của áp suất:
(N/m2),còn gọi là Paxcan, kí
hiệu: Pa,
III/ Vận dụng:
C4: Dựa vào công thức:
+ Tăng áp suất:
- Tăng F, giữ nguyên S
- Giảm S, giữ nguyên F
- Đồng thời tăng F và giảm S
+ Giảm áp suất:
- Giảm F, giữ nguyên S
- Tăng S, giữ nguyên F
- Đồng thời giảm F và tăng S
Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc (bén), vì dưới cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn (dễ cắt gọt các vật hơn)
Tại sao lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc
Loại xẻng đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì diện tích bị ép nhỏ hơn xẻng có đầu bằng, khi tác dụng cùng một áp lực thì áp suất của xẻng đầu nhọn lớn hơn xẻng đầu bằng.
Tại sao khi tác dụng cùng một lực thì xẻng đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn?
Tại sao mũi khoan nhọn ?
Giảm diện tích bị ép sẽ làm tăng áp suất, mũi khoan xuyên vào gỗ dễ dàng
Tại sao đường ray tàu đều phải đặt trên các thanh tà -vẹt?
Để tăng diện tích bị ép, giảm áp suất tác dụng lên mặt đất, tránh làm lún đất nguy hiểm cho tàu.
Thứ năm, 18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
II/ Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
+ độ lớn của áp lực
+ diện tích bị ép
2/ Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Trong đó: p: Áp suất .
F: Áp lực tác dụng lên mặt bị ép.
S: Diện tích bị ép.
( N )
( m2)
1 Pa = 1 N/m2
Đơn vị của áp suất:
(N/m2),còn gọi là Paxcan, kí
hiệu: Pa,
III/ Vận dụng:
C4: Dựa vào công thức:
Tăng áp suất:
- Tăng F, giữ nguyên S
- Giảm S, giữ nguyên F
- Đồng thời tăng F và giảm S
Giảm áp suất:
- Giảm F, giữ nguyên S
- Tăng S, giữ nguyên F
- Đồng thời giảm F và tăng S
C5:
C5: Một xe tăng có trọng lượng 340.000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2. Hãy so sánh áp suất đó với một ôtô nặng 20.000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
Bài làm
Tóm tắt:
F1=P1=340000N
S1=1,5m2
F2=P2=20000N
S2=250cm2
p1=? p2=?
So sánh p1 với p2?
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang:
(N/m2)
Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang:
(N/m2)
Vậy p2>p1.
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh trên chính quãng đường này?
Máy kéo chạy được trên đất mềm vì dùng xích có bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng lượng máy kéo nhỏ. Còn ô tô dùng bánh (S nhỏ), nên áp suất gây ra bởi trọng lượng ô tô lớn hơn nên bị lún.
Thứ năm,18/10/2012 Tiết 8 ÁP SUẤT
I/ Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
II/ Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
+ độ lớn của áp lực
+ diện tích bị ép
2/ Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Trong đó: p: Áp suất .
F: Áp lực tác dụng lên mặt bị ép.
S: Diện tích bị ép.
( N )
( m2)
Đơn vị của áp suất:
: N/m2 còn gọi là Paxcan, kí
hiệu: Pa, 1Pa = 1 N/m2
III/ Vận dụng:
C4: Dựa vào công thức:
Tăng áp suất:
- Tăng F, giữ nguyên S
- Giảm S, giữ nguyên F
- Đồng thời tăng F và giảm S
Giảm áp suất:
- Giảm F, giữ nguyên S
- Tăng S, giữ nguyên F
- Đồng thời giảm F và tăng S
C5:
F1=P1=340000N
S1=1,5m2
F2=P2=20000N
S2=250cm2
p1=? p2=?
So sánh p1 với p2?
Tóm tắt:
Bài làm
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang:
(N/m2)
Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang:
(N/m2)
Vậy p2>p1 nên ô tô dễ bị lún hơn.
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài.
Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Làm bài tập 7.1 – 7.16 SBT.
Chuẩn bị bài: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau.
+ Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng và một số hiện tượng thực tế.
+ Công thức tính áp suất chất lỏng.
Tiết học đến đây là kết thúc
Xin kính chào
và chúc sức khỏe quý thầy cô
Chúc các em học sinh luôn học tập tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Xuân Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)