Bài 7. Áp suất
Chia sẻ bởi Lê Mạnh Cường |
Ngày 29/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Áp suất thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô
đến dự giờ tiết thao giảng
Môn: VẬT LÍ
TRƯỜNG PTDTNT CƯ JÚT
a.Biểu diễn trọng lực tác dụng vào vật trong hình vẽ sau
P
b. Viết hệ thức liên hệ giữa P và m
Kiểm Tra Bài Cũ
P = 10.m
Tại sao xe tăng nặng lại chạy được bình thường trên nền đất mềm,còn ô tô nhẹ hơn lại có thể lún bánh trên chính con đường này?
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
- Do có trọng lượng nên khi đứng trên nền nhà, người và đồ vật tác dụng lên mặt sàn một lực bằng trọng lượng của người hay đồ vật đó.
Những lực này có đặc điểm gì?
+ Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và vuông góc mặt sàn.
Người và tủ đứng trên nền nhà có tác dụng lực vào vị trí đang đứng hay không?
I. Áp lực là gì:
Người và tủ,bàn ghế,máy móc,…luôn tác dụng lên nền nhà những lực ép vuông góc với mặt sàn.Những lực này gọi là áp lực.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
Áp lực là gì ?
- Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
- Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ
- Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường
- Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ
.
.
C1:Trong số các lực ghi ở các hình sau, thì lực nào là áp lực?
Thảo luận nhóm
( thảo luận theo nhóm nhỏ trong thời gian 3 phút)
- Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
- Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ
- Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường
- Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ
là áp lực.
.
.
không phải là áp lực.
là áp lực.
là áp lực.
C1:Trong số các lực ghi ở các hình sau, thì lực nào là áp lực?
Thảo luận nhóm
Khi nào áp lực có độ lớn bằng trọng lượng của vật?
Trả lời: áp lực có độ lớn bằng trọng lượng của vật khi mặt bị ép là mặt đất hoặc mặt phẳng song song với mặt đất
( thảo luận theo nhóm nhỏ trong thời gian 3 phút)
I. Áp lực là gì:
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
Trọng lực có phải là áp lực không ?
Nếu trọng lực không vuông góc với diện tích bị ép thì không gây ra áp lực
Lưu ý : Lực F tác dụng mà không vuông góc với diện tích bị ép thì không gây ra áp lực
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
I. Áp lực là gì :
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
II. Áp suất :
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
*Dự đoán: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép
+Phương án: Nghiên cứu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào một trong hai yếu tố nào đó thì cho yếu tố đó thay đổi, còn yếu tố còn lại giữ không đổi.
*Thí nghiệm kiểm tra:
+ Dụng cụ:
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
Gồm có :
+ Khay đựng bột
+ Ba miếng kim loại hình chữ nhật
Theo em tác dụng của áp lực phụ thuộc yếu tố nào ?
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
* Thí nghiệm kiểm tra:
Bước 1: Giữ nguyên diện tích bị ép và thay đổi áp lực, đo độ lún.
Bước 2: Giữ nguyên áp lực và thay đổi diện tích bị ép, đo độ lún
Từ đó nhận xét độ lún để rút ra kết luận
* Dự đoán: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép.
+ Dụng cụ:
+ Phương án:
+ Cách tiến hành:
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
Hãy so sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún của mỗi khối kim loại trong trường hợp 1 và 2; trường hợp 1 và 3
Điền dâu “=”, “<,”, “>” vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
=
>
=
<
>
>
(1)
(2)
(3)
Tại sao F1< F2
Tại sao F1= F3
=
<
=
>
<
<
C3: Chọn từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận dưới đây:
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực . . . .. . .........và diện tích bị ép . . . . .. . . . . .
càng lớn
(1)
(2)
càng nhỏ
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào mấy yếu tố?
Trả lời: Phụ thuộc vào hai yếu tố: + Áp lực
+ Diện tích bị ép
2. Công thức tính áp suất:
Áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép .
I. Áp lực là gì:
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
II. Áp suất :
Tác dụng của áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Áp suất là gì? .
Như vậy ta có công thức tính :
Áp suất được tính như thế nào ?
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
p: Áp suất . ( N/m2 ) (Pa)
F: áp lưc tác dụng lên mặt bị ép. ( N )
S: diện tích bị ép. ( m2)
p: Áp suất . ( N/m2 ) (Pa)
F: áp lưc tác dụng lên mặt bị ép. ( N )
S: diện tích bị ép. ( m2)
Công thức :
1 Pa = 1 N/m2
1 Pa = 1 N/m2
2. Công thức tính áp suất:
p: Áp suất . ( N/m2 ) (Pa)
F: áp lưc tác dụng lên mặt bị ép. ( N )
S: diện tích bị ép. ( m2)
1 Pa = 1 N/m2
I. Áp lực là gì:
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
II. Áp suất :
Tác dụng của áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
2. Công thức tính áp suất:
I. Áp lực là gì:
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
II. Áp suất :
Tác dụng của áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Tính áp suất tác dụng lên mặt sàn nhà của một vật bằng gỗ . Biết độ lớn áp lực của vât tác dụng lên sàn nhà là 100 N ,diện tích tiếp xúc là 0,04m2
Bài cho ta biết đại lượng nào ? Bắt ta tìm đại lượng nào ?
Tóm tắt
F = 100 N
S = là 0,04m2
P = ?
F = 100 N
S = 0,04m2
P = ?
Để tính áp suất tác dụng lên mặt sàn nhà ta áp dụng công thức nào ?
Giải
Áp suất của miếng gỗ tác dụng lên mặt sàn nhà là :
Tiết 9 - Bài 7 : ÁP SUẤT
III - Vận dụng:
C4: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng ,giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc làm tăng ,giảm áp suất trong thực tế?
- Nguyên tắc là dựa vào công thức
- Ví dụ:
TRẢ LỜI
Tăng áp suất
Tăng F, giữ nguyên S
Giảm S, giữ nguyên F
Đồng thời tăng F và giảm S
Giảm áp suất ngược lại
lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc(bén), vì dưới cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn(dễ cắt gọt các vật)
Tại sao lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc
Có 2 loại xẻng như hình vẽ. Khi tác dụng cùng một lực thì xẻng nào nhấn vào đất dễ dàng hơn? Tại sao?
TL:Loại xẻng đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì diện tích
bị ép nhỏ hơn xẻng có đầu bằng, khi tác dụng cùng một áp lực
thì áp suất của xẻng đầu nhọn lớn hơn xẻng đầu bằng.
1
2
Tại sao mũi khoan nhọn ?
Giảm diện tích bị ép sẽ làm tăng áp suất, mũi khoan xuyên vào gỗ dễ dàng
Tại sao ván trượt tuyết lại to bản?
Tăng diện tích bị ép sẽ làm giảm áp suất,
người di chuyển dễ dàng trên lớp tuyết mềm.
C5: Một xe tăng có trọng lượng 340.000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2. Hãy so sánh áp suất đó với một ôtô nặng 20.000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
Bài làm
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang:
Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang:
Tóm tắt:
Pxt =
Sxt =
Pô tô =
Sô tô =
340 000 N
20 000 N
1,5
250
= 0,025
So sánh
Trả lời câu hỏi đầu bài
và
= ?
Tại sao xe tăng nặng lại chạy được bình thường trên nền đất mềm,còn ô tô nhẹ hơn lại có thể lún bánh trên chính con đường này?
Do áp suất của ô tô lên mặt đường lớn hơn so với xe tăng nên ô tô làm mặt đường lún nhiều hơn, do đó xe ô tô dễ bị sa lầy, khó đi.
Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào?
Trong các cách sau đây, cách nào là không đúng?
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Đúng rồi
Áp suất ánh sáng là áp suất mà ánh sáng tác dụng lên vật được rọi sáng. Áp suất này rất bé, cỡ một phần triêu Pa. Năm 1899, nhà vật lý Lê-bê-đép (người Nga) lần đầu tiên đã đo được áp suất bằng thí nghiệm rất tinh vi. Chính áp suất của ánh sáng mặt trời đã làm cho đuôi sao chổi bao giờ cũng hướng từ phía mặt trời hướng ra. Ảnh chụp sao chổi Ha-lơ Bốp ngày 6 tháng 4 năm1997 trên bầu trời Pa-ri.
Có thể em chưa biết
Quan sát hình ảnh sao chổi và cho biết mặt trời nằm ở phía nào?
Giới thiệu một số áp suất
Đường ray tàu hoả được đặt trên các thanh tà vẹt ,mố cầu (chân cầu) hay móng nhà lại xây to để tăng diện tích bị ép, giảm áp suất tác dụng lên mặt đất, tránh làm lún đất nguy hiểm cho tàu,cầu và nhà.
Tại sao đường ray tàu hoả được đặt trên các thanh tà vẹt? Mố cầu (chân cầu) hay móng nhà lại xây to?
Khi dùng búa máy để đóng cọc, áp lực tăng lên rất nhiều lần so
với khi làm thủ công. Khi đóng cọc, người ta cũng đóng đầu
nhọn của cọc xuống trước. Những điều này làm tăng áp suất lên
cọc. Do đó cọc được đóng xuống dễ dàng hơn và nhanh hơn.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Học thuộc bài.
Làm bài tập 7.1 – 7.16 SBT.
Chuẩn bị bài: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau.
Tiết học đến đây là kết thúc
Xin kính chào
và chúc sức khỏe quý thầy cô
Chúc các em học sinh luôn học tập tốt
đến dự giờ tiết thao giảng
Môn: VẬT LÍ
TRƯỜNG PTDTNT CƯ JÚT
a.Biểu diễn trọng lực tác dụng vào vật trong hình vẽ sau
P
b. Viết hệ thức liên hệ giữa P và m
Kiểm Tra Bài Cũ
P = 10.m
Tại sao xe tăng nặng lại chạy được bình thường trên nền đất mềm,còn ô tô nhẹ hơn lại có thể lún bánh trên chính con đường này?
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
- Do có trọng lượng nên khi đứng trên nền nhà, người và đồ vật tác dụng lên mặt sàn một lực bằng trọng lượng của người hay đồ vật đó.
Những lực này có đặc điểm gì?
+ Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và vuông góc mặt sàn.
Người và tủ đứng trên nền nhà có tác dụng lực vào vị trí đang đứng hay không?
I. Áp lực là gì:
Người và tủ,bàn ghế,máy móc,…luôn tác dụng lên nền nhà những lực ép vuông góc với mặt sàn.Những lực này gọi là áp lực.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
Áp lực là gì ?
- Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
- Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ
- Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường
- Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ
.
.
C1:Trong số các lực ghi ở các hình sau, thì lực nào là áp lực?
Thảo luận nhóm
( thảo luận theo nhóm nhỏ trong thời gian 3 phút)
- Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
- Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ
- Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường
- Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ
là áp lực.
.
.
không phải là áp lực.
là áp lực.
là áp lực.
C1:Trong số các lực ghi ở các hình sau, thì lực nào là áp lực?
Thảo luận nhóm
Khi nào áp lực có độ lớn bằng trọng lượng của vật?
Trả lời: áp lực có độ lớn bằng trọng lượng của vật khi mặt bị ép là mặt đất hoặc mặt phẳng song song với mặt đất
( thảo luận theo nhóm nhỏ trong thời gian 3 phút)
I. Áp lực là gì:
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
Trọng lực có phải là áp lực không ?
Nếu trọng lực không vuông góc với diện tích bị ép thì không gây ra áp lực
Lưu ý : Lực F tác dụng mà không vuông góc với diện tích bị ép thì không gây ra áp lực
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
I. Áp lực là gì :
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
II. Áp suất :
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
*Dự đoán: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép
+Phương án: Nghiên cứu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào một trong hai yếu tố nào đó thì cho yếu tố đó thay đổi, còn yếu tố còn lại giữ không đổi.
*Thí nghiệm kiểm tra:
+ Dụng cụ:
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
Gồm có :
+ Khay đựng bột
+ Ba miếng kim loại hình chữ nhật
Theo em tác dụng của áp lực phụ thuộc yếu tố nào ?
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
* Thí nghiệm kiểm tra:
Bước 1: Giữ nguyên diện tích bị ép và thay đổi áp lực, đo độ lún.
Bước 2: Giữ nguyên áp lực và thay đổi diện tích bị ép, đo độ lún
Từ đó nhận xét độ lún để rút ra kết luận
* Dự đoán: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép.
+ Dụng cụ:
+ Phương án:
+ Cách tiến hành:
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
Hãy so sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún của mỗi khối kim loại trong trường hợp 1 và 2; trường hợp 1 và 3
Điền dâu “=”, “<,”, “>” vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
=
>
=
<
>
>
(1)
(2)
(3)
Tại sao F1< F2
Tại sao F1= F3
=
<
=
>
<
<
C3: Chọn từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận dưới đây:
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực . . . .. . .........và diện tích bị ép . . . . .. . . . . .
càng lớn
(1)
(2)
càng nhỏ
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào mấy yếu tố?
Trả lời: Phụ thuộc vào hai yếu tố: + Áp lực
+ Diện tích bị ép
2. Công thức tính áp suất:
Áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép .
I. Áp lực là gì:
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
II. Áp suất :
Tác dụng của áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Áp suất là gì? .
Như vậy ta có công thức tính :
Áp suất được tính như thế nào ?
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
p: Áp suất . ( N/m2 ) (Pa)
F: áp lưc tác dụng lên mặt bị ép. ( N )
S: diện tích bị ép. ( m2)
p: Áp suất . ( N/m2 ) (Pa)
F: áp lưc tác dụng lên mặt bị ép. ( N )
S: diện tích bị ép. ( m2)
Công thức :
1 Pa = 1 N/m2
1 Pa = 1 N/m2
2. Công thức tính áp suất:
p: Áp suất . ( N/m2 ) (Pa)
F: áp lưc tác dụng lên mặt bị ép. ( N )
S: diện tích bị ép. ( m2)
1 Pa = 1 N/m2
I. Áp lực là gì:
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
II. Áp suất :
Tác dụng của áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
2. Công thức tính áp suất:
I. Áp lực là gì:
Tiết 9 – Bài 7 ÁP SUẤT
II. Áp suất :
Tác dụng của áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Tính áp suất tác dụng lên mặt sàn nhà của một vật bằng gỗ . Biết độ lớn áp lực của vât tác dụng lên sàn nhà là 100 N ,diện tích tiếp xúc là 0,04m2
Bài cho ta biết đại lượng nào ? Bắt ta tìm đại lượng nào ?
Tóm tắt
F = 100 N
S = là 0,04m2
P = ?
F = 100 N
S = 0,04m2
P = ?
Để tính áp suất tác dụng lên mặt sàn nhà ta áp dụng công thức nào ?
Giải
Áp suất của miếng gỗ tác dụng lên mặt sàn nhà là :
Tiết 9 - Bài 7 : ÁP SUẤT
III - Vận dụng:
C4: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng ,giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc làm tăng ,giảm áp suất trong thực tế?
- Nguyên tắc là dựa vào công thức
- Ví dụ:
TRẢ LỜI
Tăng áp suất
Tăng F, giữ nguyên S
Giảm S, giữ nguyên F
Đồng thời tăng F và giảm S
Giảm áp suất ngược lại
lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc(bén), vì dưới cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn(dễ cắt gọt các vật)
Tại sao lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc
Có 2 loại xẻng như hình vẽ. Khi tác dụng cùng một lực thì xẻng nào nhấn vào đất dễ dàng hơn? Tại sao?
TL:Loại xẻng đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì diện tích
bị ép nhỏ hơn xẻng có đầu bằng, khi tác dụng cùng một áp lực
thì áp suất của xẻng đầu nhọn lớn hơn xẻng đầu bằng.
1
2
Tại sao mũi khoan nhọn ?
Giảm diện tích bị ép sẽ làm tăng áp suất, mũi khoan xuyên vào gỗ dễ dàng
Tại sao ván trượt tuyết lại to bản?
Tăng diện tích bị ép sẽ làm giảm áp suất,
người di chuyển dễ dàng trên lớp tuyết mềm.
C5: Một xe tăng có trọng lượng 340.000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2. Hãy so sánh áp suất đó với một ôtô nặng 20.000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
Bài làm
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang:
Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang:
Tóm tắt:
Pxt =
Sxt =
Pô tô =
Sô tô =
340 000 N
20 000 N
1,5
250
= 0,025
So sánh
Trả lời câu hỏi đầu bài
và
= ?
Tại sao xe tăng nặng lại chạy được bình thường trên nền đất mềm,còn ô tô nhẹ hơn lại có thể lún bánh trên chính con đường này?
Do áp suất của ô tô lên mặt đường lớn hơn so với xe tăng nên ô tô làm mặt đường lún nhiều hơn, do đó xe ô tô dễ bị sa lầy, khó đi.
Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào?
Trong các cách sau đây, cách nào là không đúng?
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Đúng rồi
Áp suất ánh sáng là áp suất mà ánh sáng tác dụng lên vật được rọi sáng. Áp suất này rất bé, cỡ một phần triêu Pa. Năm 1899, nhà vật lý Lê-bê-đép (người Nga) lần đầu tiên đã đo được áp suất bằng thí nghiệm rất tinh vi. Chính áp suất của ánh sáng mặt trời đã làm cho đuôi sao chổi bao giờ cũng hướng từ phía mặt trời hướng ra. Ảnh chụp sao chổi Ha-lơ Bốp ngày 6 tháng 4 năm1997 trên bầu trời Pa-ri.
Có thể em chưa biết
Quan sát hình ảnh sao chổi và cho biết mặt trời nằm ở phía nào?
Giới thiệu một số áp suất
Đường ray tàu hoả được đặt trên các thanh tà vẹt ,mố cầu (chân cầu) hay móng nhà lại xây to để tăng diện tích bị ép, giảm áp suất tác dụng lên mặt đất, tránh làm lún đất nguy hiểm cho tàu,cầu và nhà.
Tại sao đường ray tàu hoả được đặt trên các thanh tà vẹt? Mố cầu (chân cầu) hay móng nhà lại xây to?
Khi dùng búa máy để đóng cọc, áp lực tăng lên rất nhiều lần so
với khi làm thủ công. Khi đóng cọc, người ta cũng đóng đầu
nhọn của cọc xuống trước. Những điều này làm tăng áp suất lên
cọc. Do đó cọc được đóng xuống dễ dàng hơn và nhanh hơn.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Học thuộc bài.
Làm bài tập 7.1 – 7.16 SBT.
Chuẩn bị bài: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau.
Tiết học đến đây là kết thúc
Xin kính chào
và chúc sức khỏe quý thầy cô
Chúc các em học sinh luôn học tập tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Mạnh Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)