Bài 7. Áp suất
Chia sẻ bởi Hà Thị Lệ Huyền |
Ngày 29/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Áp suất thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ
MÔN: VẬT LÝ 8
Người thực hiện: Hà Thị Lệ Huyền
Trường thcs Liên Bảo- Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc
Tại sao xe tăng nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này?
TIẾT 10 BÀI 7: ÁP SUẤT
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
Trả Lời: Do có trọng lượng nên người tác dụng lên sàn nhà một lực bằng với trọng lượng của người và tủ tác dụng lên sàn nhà một lực bằng trọng lượng của tủ.
Người và tủ, bàn ghế, máy móc,…luôn tác dụng lên nền nhà những lực ép vuông góc với mặt sàn. Những lực này gọi là áp lực.
Áp lực là gì?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
- Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
- Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ
- Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường
- Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ
là áp lực.
.
.
.
.
không phải là áp lực.
là áp lực.
là áp lực.
C1:Trong số các lực ghi ở các hình sau, thì lực nào là áp lực?
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
II . ÁP SUẤT
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
C2. Hãy so sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún của mỗi khối kim loại trong trường hợp 1 và 2; trường hợp 1 và 3
Điền dâu “=”, “<,”, “>” vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
(1)
(2)
(3)
Hình 7.4
Bột mịn
Khối kim loại
(1)
(2)
(3)
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
II . ÁP SUẤT
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
>
>
=
<
>
=
* Kết luận
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực …………và diên tích bị ép…………..
C3. chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận bên?
lớn
nhỏ
(1)
(2)
(3)
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
II . ÁP SUẤT
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực lớn và diên tích bị ép nhỏ
2. Công thức tính áp suất
a. Khái niệm:
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
b. Công thức:
P: áp suất
F : áp lực
S : diện tích bị ép
(N)
(m2)
Với
c. Đơn vị:
(N/m2)
- Niutơn trên mét vuông
- Paxcan. Kí hiệu : Pa
1 N/m2 =
1Pa
p
S
F =
S
.
=
F
p
(N)
(m2)
Paxcan (1623 – 1662)
Ông không chỉ là một nhà toán học thiên tài, Pascal còn là một nhà vật lí học nổi tiếng, nhà văn và là nhà tư tưởng lớn.
Ông được coi là một trong những nhà bác học lớn của nhân loại.
Paxcan (Pascal) Nhà bác học người Pháp (1623 – 1662).
Là lực ép có Phương vuông góc với mặt bị ép
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II . ÁP SUẤT
III . VẬN DỤNG
Tăng F, giữ nguyên S
Giảm S, giữ nguyên F
Tăng F, giảm S
C4.- Dựa vào công thức:
Tăng áp suất
- Ví dụ:
Đầu mũi khoan lại rất nhỏ để
giảm diện tích bị ép sẽ làm tăng áp suất, mũi khoan xuyên vào gỗ dễ dàng.
C4. Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng, giảm áp suất? Nêu các ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất?
Giảm áp suất
Giảm F, giữ nguyên S
Giữ nguyên F, tăng S
Giảm F, tăng S
- Ví dụ:
Tăng diện tích bị ép sẽ làm giảm áp suất, người di chuyển dễ dàng trên lớp tuyết mềm.
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II . ÁP SUẤT
III . VẬN DỤNG
C4.- Dựa vào công thức:
Lưỡi dao càng mỏng càng sắc (bén) vì cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì áp suất càng lớn (dễ cắt gọt các vật).
Tại sao lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc?
Liên hệ thực tế
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II . ÁP SUẤT
III . VẬN DỤNG
C5. Một xe tăng có trọng lượng 340000 N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5 m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một ô tô nặng 20000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250 cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên, hãy trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài.
Tóm tắt
p1 = ? N/m2
p2 = ? N/m2
p1 = ? p2
- Áp suất của xe tăng lên mặt đường là:
(N/m2 )
1
2
Vậy p2 > p
áp suất xe ô tô lớn hơn áp suất xe tăng,
xe ô tô dễ bị sa lầy khó đi trên đất mềm).
Giải
= 0,025m2
- Áp suất của xe ô tô lên mặt đường là:
p
=
F1
S1
=
1,5
340000
= 226.666,66
(N/m2 )
p
F2
S2
=
0,025
20000
= 800.000
=
P1 = F1= 340000N
S1 = 1,5m2
P2 = F2= 20000N
S2 = 250cm2
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II . ÁP SUẤT
III . VẬN DỤNG
Câu hỏi mở bài:
Tại sao xe tăng nặng lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn lại có thể lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này?
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
Do áp suất của ô tô lên mặt đường lớn hơn so với xe tăng nên ô tô làm mặt đường lún nhiều hơn, xe dễ bị sa lầy, khó đi.
Học bài. Liên hệ thực tế về việc làm tăng giảm áp suất.
- Đọc mục: “Có thể em chưa biết”.
Làm BT:7.1 →7.10/ SBT- trang 23,24,25.
+ BT 7.1: Chọn câu đúng nhất (áp lực của người).
+ BT 7.3: Dựa vào công thức p =
Soạn bài : “Áp suất chất lỏng”.
+ Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
+ Liên hệ thực tế về áp suất trong lòng chất lỏng.
F
S
(tăng, giảm áp suất)
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
Các vụ cháy nổ thường gây ra áp suất rất lớn, tác dụng áp lực rất mạnh lên các vật thể xung quanh gây nguy hiểm
Vụ cháy nổ
Môi trường sinh thái
Con người, nhà cửa
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
Vụ nổ khí ga
Ảnh hưởng con người
Khai thác đá
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
Đội mũ, bịt bông tai, mặc đồ bảo vệ
GIỜ HỌC ĐÃ KẾT THÚC
CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
MÔN: VẬT LÝ 8
Người thực hiện: Hà Thị Lệ Huyền
Trường thcs Liên Bảo- Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc
Tại sao xe tăng nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này?
TIẾT 10 BÀI 7: ÁP SUẤT
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
Trả Lời: Do có trọng lượng nên người tác dụng lên sàn nhà một lực bằng với trọng lượng của người và tủ tác dụng lên sàn nhà một lực bằng trọng lượng của tủ.
Người và tủ, bàn ghế, máy móc,…luôn tác dụng lên nền nhà những lực ép vuông góc với mặt sàn. Những lực này gọi là áp lực.
Áp lực là gì?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
- Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
- Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ
- Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường
- Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ
là áp lực.
.
.
.
.
không phải là áp lực.
là áp lực.
là áp lực.
C1:Trong số các lực ghi ở các hình sau, thì lực nào là áp lực?
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
II . ÁP SUẤT
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
C2. Hãy so sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún của mỗi khối kim loại trong trường hợp 1 và 2; trường hợp 1 và 3
Điền dâu “=”, “<,”, “>” vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
(1)
(2)
(3)
Hình 7.4
Bột mịn
Khối kim loại
(1)
(2)
(3)
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
II . ÁP SUẤT
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
>
>
=
<
>
=
* Kết luận
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực …………và diên tích bị ép…………..
C3. chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận bên?
lớn
nhỏ
(1)
(2)
(3)
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
II . ÁP SUẤT
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực lớn và diên tích bị ép nhỏ
2. Công thức tính áp suất
a. Khái niệm:
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
b. Công thức:
P: áp suất
F : áp lực
S : diện tích bị ép
(N)
(m2)
Với
c. Đơn vị:
(N/m2)
- Niutơn trên mét vuông
- Paxcan. Kí hiệu : Pa
1 N/m2 =
1Pa
p
S
F =
S
.
=
F
p
(N)
(m2)
Paxcan (1623 – 1662)
Ông không chỉ là một nhà toán học thiên tài, Pascal còn là một nhà vật lí học nổi tiếng, nhà văn và là nhà tư tưởng lớn.
Ông được coi là một trong những nhà bác học lớn của nhân loại.
Paxcan (Pascal) Nhà bác học người Pháp (1623 – 1662).
Là lực ép có Phương vuông góc với mặt bị ép
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II . ÁP SUẤT
III . VẬN DỤNG
Tăng F, giữ nguyên S
Giảm S, giữ nguyên F
Tăng F, giảm S
C4.- Dựa vào công thức:
Tăng áp suất
- Ví dụ:
Đầu mũi khoan lại rất nhỏ để
giảm diện tích bị ép sẽ làm tăng áp suất, mũi khoan xuyên vào gỗ dễ dàng.
C4. Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng, giảm áp suất? Nêu các ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất?
Giảm áp suất
Giảm F, giữ nguyên S
Giữ nguyên F, tăng S
Giảm F, tăng S
- Ví dụ:
Tăng diện tích bị ép sẽ làm giảm áp suất, người di chuyển dễ dàng trên lớp tuyết mềm.
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II . ÁP SUẤT
III . VẬN DỤNG
C4.- Dựa vào công thức:
Lưỡi dao càng mỏng càng sắc (bén) vì cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì áp suất càng lớn (dễ cắt gọt các vật).
Tại sao lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc?
Liên hệ thực tế
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II . ÁP SUẤT
III . VẬN DỤNG
C5. Một xe tăng có trọng lượng 340000 N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5 m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một ô tô nặng 20000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250 cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên, hãy trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài.
Tóm tắt
p1 = ? N/m2
p2 = ? N/m2
p1 = ? p2
- Áp suất của xe tăng lên mặt đường là:
(N/m2 )
1
2
Vậy p2 > p
áp suất xe ô tô lớn hơn áp suất xe tăng,
xe ô tô dễ bị sa lầy khó đi trên đất mềm).
Giải
= 0,025m2
- Áp suất của xe ô tô lên mặt đường là:
p
=
F1
S1
=
1,5
340000
= 226.666,66
(N/m2 )
p
F2
S2
=
0,025
20000
= 800.000
=
P1 = F1= 340000N
S1 = 1,5m2
P2 = F2= 20000N
S2 = 250cm2
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II . ÁP SUẤT
III . VẬN DỤNG
Câu hỏi mở bài:
Tại sao xe tăng nặng lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn lại có thể lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này?
TIẾT 10, BÀI 7: ÁP SUẤT
Do áp suất của ô tô lên mặt đường lớn hơn so với xe tăng nên ô tô làm mặt đường lún nhiều hơn, xe dễ bị sa lầy, khó đi.
Học bài. Liên hệ thực tế về việc làm tăng giảm áp suất.
- Đọc mục: “Có thể em chưa biết”.
Làm BT:7.1 →7.10/ SBT- trang 23,24,25.
+ BT 7.1: Chọn câu đúng nhất (áp lực của người).
+ BT 7.3: Dựa vào công thức p =
Soạn bài : “Áp suất chất lỏng”.
+ Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
+ Liên hệ thực tế về áp suất trong lòng chất lỏng.
F
S
(tăng, giảm áp suất)
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
Các vụ cháy nổ thường gây ra áp suất rất lớn, tác dụng áp lực rất mạnh lên các vật thể xung quanh gây nguy hiểm
Vụ cháy nổ
Môi trường sinh thái
Con người, nhà cửa
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
Vụ nổ khí ga
Ảnh hưởng con người
Khai thác đá
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
Đội mũ, bịt bông tai, mặc đồ bảo vệ
GIỜ HỌC ĐÃ KẾT THÚC
CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Lệ Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)