Bài 7. Áp suất

Chia sẻ bởi Trường THCS An Lễ | Ngày 29/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Áp suất thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:


VẬT LÍ 8
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUỲNH PHỤ
TRƯỜNG THCS AN DỤC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
Trọng lực kí hiệu, đơn vị là gì?
13
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh trên chính quãng đường này?
P
P
BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
1. Định nghĩa:
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
2. Ví dụ:
5
1. Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường.
3. Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh.
2. Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ.
4. Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ.
> Là áp lực
>L� �p l?c
> L� �p l?c
>Khơng l� �p l?c
C1 Trong s? c�c l?c du?c ghi ? hình du?i d�y, thì l?c n�o l� �p l?c?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
2. Ví dụ:
BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
1. Định nghĩa:
Bài tập
Hãy chọn câu phát biểu đúng.
A. Áp lực là lực tác dụng lên mặt bị ép.
B. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C. Lực tác dụng lên mặt bị ép gọi là áp lực.
D. không có câu phát biểu nào đúng.
BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
* Dự đoán: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép
+ Phương án: Nghiên cứu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào một trong hai yếu tố nào đó thì cho yếu tố đó thay đổi, còn yếu tố còn lại giữ không đổi.
* Thí nghiệm kiểm tra:
+ Dụng cụ:
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
* Thí nghiệm kiểm tra:
Bước 1: Giữ nguyên diện tích bị ép và thay đổi áp lực, đo độ lún.
Bước 2: Giữ nguyên áp lực và thay đổi diện tích bị ép, đo độ lún
Từ đó nhận xét độ lún để rút ra kết luận
* Dự đoán: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép.
+ Dụng cụ:
+ Phương án:
+ Cách tiến hành:
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C2.Hãy so sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún của mỗi khối kim loại trong trường hợp 1 và 2; trường hợp 1 và 3
Điền dâu “=”, “<,”, “>” vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
=
>
=
<
>
>
(1)
(2)
(3)
Tại sao F1< F2
Tại sao F1= F3
Thí Nghiệm:
10


C3: Ch?n t? thớch h?p cho cỏc ch? tr?ng c?a k?t lu?n du?i dõy:
Tỏc d?ng c?a ỏp l?c c�ng l?n khi ỏp l?c ...... .v� di?n tớch b? ộp......
càng mạnh
càng nhỏ
BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2. Công thức tính áp suất
a. Định nghĩa:
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
b. Công thức.
( N/m2)
F- là áp lực (N)
S- là diện tích bị ép (m2)
p- là áp suất
1N/m2 = 1pa
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2. Công thức tính áp suất
a. Định nghĩa:
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
b. Công thức.
( N/m2)
F- là áp lực (N)
S- là diện tích bị ép(m2)
p- là áp suất
1N/m2 = 1pa
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
III. VẬN DỤNG.
Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc tăng giảm áp suất trong thực tế?
C4
Trả lời:
Nguyên tắc tăng áp suất:
- F không đổi, giảm S.
- S không đổi, tăng F.
- Vừa tăng F, vừa giảm S.
Từ công thức:
Nguyên tắc giảm áp suất:
F không đổi, tăng S.
S không đổi, giảm F.
Vừa giảm F, vừa tăng S.
BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2. Công thức tính áp suất
a. Định nghĩa:
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
b. Công thức.
( N/m2)
F- là áp lực (N)
S- là diện tích bị ép(m2)
p- là áp suất
1N/m2 = 1pa
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
III. VẬN DỤNG.
C5
Một xe tăng có trọng lượng 340.000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đất là 1,5m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một ô tô nặng 20.000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên, hãy trả lời câu hỏi dặt ra ở đầu bài
C5: Một xe tăng có trọng lượng 340 000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một ôtô nặng 20 000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
Bài làm
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang:
Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang:
Tóm tắt:
Pxt = Fxt
Sxt =
Poto = Foto
Soto =
= 340 000 N
= 20 000 N
1,5
250
= 0,025
So sánh
Trả lời câu hỏi đầu bài

= ?
Tại sao máy xúc nặng nề lại chạy được trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và bị sa lầy trên chính quãng đường này?
BÀI 7: ÁP SUẤT
I. ÁP LỰC LÀ GÌ?
II. ÁP SUẤT.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2. Công thức tính áp suất
a. Định nghĩa:
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
b. Công thức.
( N/m2)
F- là áp lực (N)
S- là diện tích bị ép(m2)
p- là áp suất
1N/m2 = 1pa
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
III. VẬN DỤNG.
Bài tập:
Trong những trường hợp nào sau đây, áp suất của một người tác dụng lên sàn là nhỏ nhất?
Đứng thẳng hai chân.
Co một chân lên.
Nằm trên sàn.
Ngồi xuống.
BÀI 7: ÁP SUẤT
DẶN DÒ
Học thuộc bài, làm bài tập trong sách bài tập.
Đọc trước bài 8: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau.
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ
CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trường THCS An Lễ
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)