Bài 7. Áp suất
Chia sẻ bởi Trần Văn Hoan |
Ngày 10/05/2019 |
169
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Áp suất thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
*Câu 1: Khi nào xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
*Câu 2: Làm thế nào để cọc tre dễ dàng lún sâu dưới nền đất?
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh trên chính quãng đường này?
I. Áp lực là gì?
Người và tủ, bàn ghế, máy móc…luôn tác dụng lên nền nhà những lực ép có phương vuông góc với mặt sàn. Những lực này gọi là áp lực.
F2
F1
Hình 7.2
Áp lực là gì?
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
I. Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
F
=
=
- Khi vật đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang thì độ lớn F = P.
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
- Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh.
- Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ.
- Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường.
là áp lực.
.
không phải là áp lực.
là áp lực.
là áp lực.
- Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ.
*C1: Trong số các lực được ghi ở dưới hình 7.3a và b, thì lực nào là áp lực?
I. Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Khi vật đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang thì độ lớn F = P.
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
Trong những trường hợp dưới đây, trọng lượng của vật, người có phải là áp lực không?
Trọng lượng của vật, người không phải là áp lực, vì lực ép có phương không vuông góc với mặt bị ép.
II. Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?
I. Áp lực là gì?
a. Thí nghiệm: (H.7.4/SGK)
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
*C2: Hãy so sánh các áp lực (F), diện tích bị ép (S) và độ lún (h) của mỗi khối kim loại trong trường hợp 1 và 2; trường hợp 1 và 3 (Hình 7.4).
Tìm các dấu “=”, “<,”, “>” thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
(1)
(2)
(3)
Hình 7.4
Bột mịn
Khối kim loại
*C2: Hãy so sánh các áp lực (F), diện tích bị ép (S) và độ lún (h) của mỗi khối kim loại trong trường hợp 1 và 2; trường hợp 1 và 3 (Hình 7.4).
Tìm các dấu “=”, “<,”, “>” thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Bảng 7.1 Bảng so sánh
(1)
(2)
(3)
Hình 7.4
(1)
(2)
(3)
>
=
=
>
<
Bảng 7.1 Bảng so sánh
>
Tác dụng của áp lực nhỏ hay lớn (khối kim loại bị lún ít hay nhiều) phụ thuộc vào ..........................và......................
độ lớn áp lực
diện tích bị ép
h1
h2
h3
II. Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?
I. Áp lực là gì?
a. Thí nghiệm: (H.7.4/SGK)
b. Nhận xét:
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn áp lực (F) và diện tích bị ép (S).
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
II. Áp suất:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?
I. Áp lực là gì?
a. Thí nghiệm: (H.7.4/SGK)
b. Nhận xét:
c. Kết luận:
*C3: Chọn từ thích hợp cho các chỗ trống của các kết luận dưới đây:
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực……………và diện tích bị ép……………
càng lớn
càng nhỏ
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn áp lực (F) và diện tích bị ép (S).
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
II. Áp suất:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?
I. Áp lực là gì?
2. Công thức tính áp suất:
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực (F) càng lớn và diện tích bị ép (S) càng nhỏ.
- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn áp lực (F) và diện tích bị ép (S).
a. Khái niệm:
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
II. Áp suất:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?
I. Áp lực là gì?
2. Công thức tính áp suất:
a. Khái niệm:
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
b. Công thức:
P: áp suất
F : áp lực
S : diện tích bị ép
(N)
(m2)
Với
(N/m2)
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
Tăng F, giữ nguyên S
Giảm S, giữ nguyên F
Tăng F, giảm S
- Dựa vào công thức:
Tăng áp suất
C4:
- Ví dụ:
Đầu mũi khoan lại rất nhỏ để
giảm diện tích bị ép sẽ làm tăng áp suất, mũi khoan xuyên vào gỗ dễ dàng.
Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng, giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất trong thực tế?
Giảm áp suất
Giảm F, giữ nguyên S
Giữ nguyên F, tăng S
Giảm F, tăng S
- Ví dụ:
Tăng diện tích bị ép sẽ làm giảm áp suất, người di chuyển dễ dàng trên lớp tuyết mềm.
Lưỡi dao càng mỏng càng sắc (bén) vì cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì áp suất càng lớn (dễ cắt gọt các vật).
Tại sao lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc?
Liên hệ thực tế
*C5: Một xe tăng có trọng lượng 340000 N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5 m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một ô tô nặng 20000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250 cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên, hãy trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài.
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
III. Vận dụng:
p1 = ? N/m2
p2 = ? N/m2
p1 = ? p2
- Áp suất của xe tăng lên mặt đường là:
(N/m2 )
1
2
Vậy p2 > p1 (800.000 N/m2 > 226.666,66N/m2) áp suất xe ô tô lớn hơn áp suất xe tăng, xe ô tô dễ bị sa lầy khó đi trên đất mềm).
Giải
= 0,025m2
Tóm tắt
- Áp suất của xe ô tô lên mặt đường là:
Đáp số : p1 = 226.666,66 N/m2
p2 = 800.000 N/m2
p2 > p1
p
=
F1
S1
=
1,5
340000
= 226.666,66
(N/m2 )
p
F2
S2
=
0,025
20000
= 800.000
=
P1 = F1= 340000N
S1 = 1,5m2
P2 = F2= 20000N
S2 = 250cm2
TỔNG KẾT
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Học bài. Liên hệ thực tế về việc làm tăng giảm áp suất.
- Đọc mục: “Có thể em chưa biết”.
Làm BT:7.1 →7.10/ SBT- trang 23,24,25.
+ Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
Soạn bài : “Áp suất chất lỏng”.
+ Liên hệ thực tế về áp suất trong lòng chất lỏng.
*Câu 1: Khi nào xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
*Câu 2: Làm thế nào để cọc tre dễ dàng lún sâu dưới nền đất?
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh trên chính quãng đường này?
I. Áp lực là gì?
Người và tủ, bàn ghế, máy móc…luôn tác dụng lên nền nhà những lực ép có phương vuông góc với mặt sàn. Những lực này gọi là áp lực.
F2
F1
Hình 7.2
Áp lực là gì?
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
I. Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
F
=
=
- Khi vật đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang thì độ lớn F = P.
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
- Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh.
- Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ.
- Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường.
là áp lực.
.
không phải là áp lực.
là áp lực.
là áp lực.
- Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ.
*C1: Trong số các lực được ghi ở dưới hình 7.3a và b, thì lực nào là áp lực?
I. Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Khi vật đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang thì độ lớn F = P.
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
Trong những trường hợp dưới đây, trọng lượng của vật, người có phải là áp lực không?
Trọng lượng của vật, người không phải là áp lực, vì lực ép có phương không vuông góc với mặt bị ép.
II. Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?
I. Áp lực là gì?
a. Thí nghiệm: (H.7.4/SGK)
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
*C2: Hãy so sánh các áp lực (F), diện tích bị ép (S) và độ lún (h) của mỗi khối kim loại trong trường hợp 1 và 2; trường hợp 1 và 3 (Hình 7.4).
Tìm các dấu “=”, “<,”, “>” thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
(1)
(2)
(3)
Hình 7.4
Bột mịn
Khối kim loại
*C2: Hãy so sánh các áp lực (F), diện tích bị ép (S) và độ lún (h) của mỗi khối kim loại trong trường hợp 1 và 2; trường hợp 1 và 3 (Hình 7.4).
Tìm các dấu “=”, “<,”, “>” thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Bảng 7.1 Bảng so sánh
(1)
(2)
(3)
Hình 7.4
(1)
(2)
(3)
>
=
=
>
<
Bảng 7.1 Bảng so sánh
>
Tác dụng của áp lực nhỏ hay lớn (khối kim loại bị lún ít hay nhiều) phụ thuộc vào ..........................và......................
độ lớn áp lực
diện tích bị ép
h1
h2
h3
II. Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?
I. Áp lực là gì?
a. Thí nghiệm: (H.7.4/SGK)
b. Nhận xét:
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn áp lực (F) và diện tích bị ép (S).
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
II. Áp suất:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?
I. Áp lực là gì?
a. Thí nghiệm: (H.7.4/SGK)
b. Nhận xét:
c. Kết luận:
*C3: Chọn từ thích hợp cho các chỗ trống của các kết luận dưới đây:
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực……………và diện tích bị ép……………
càng lớn
càng nhỏ
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn áp lực (F) và diện tích bị ép (S).
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
II. Áp suất:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?
I. Áp lực là gì?
2. Công thức tính áp suất:
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực (F) càng lớn và diện tích bị ép (S) càng nhỏ.
- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn áp lực (F) và diện tích bị ép (S).
a. Khái niệm:
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
II. Áp suất:
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào?
I. Áp lực là gì?
2. Công thức tính áp suất:
a. Khái niệm:
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
b. Công thức:
P: áp suất
F : áp lực
S : diện tích bị ép
(N)
(m2)
Với
(N/m2)
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
Tăng F, giữ nguyên S
Giảm S, giữ nguyên F
Tăng F, giảm S
- Dựa vào công thức:
Tăng áp suất
C4:
- Ví dụ:
Đầu mũi khoan lại rất nhỏ để
giảm diện tích bị ép sẽ làm tăng áp suất, mũi khoan xuyên vào gỗ dễ dàng.
Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng, giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất trong thực tế?
Giảm áp suất
Giảm F, giữ nguyên S
Giữ nguyên F, tăng S
Giảm F, tăng S
- Ví dụ:
Tăng diện tích bị ép sẽ làm giảm áp suất, người di chuyển dễ dàng trên lớp tuyết mềm.
Lưỡi dao càng mỏng càng sắc (bén) vì cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì áp suất càng lớn (dễ cắt gọt các vật).
Tại sao lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc?
Liên hệ thực tế
*C5: Một xe tăng có trọng lượng 340000 N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5 m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một ô tô nặng 20000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250 cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên, hãy trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài.
TIẾT PPCT 9: BÀI 7: ÁP SUẤT
III. Vận dụng:
p1 = ? N/m2
p2 = ? N/m2
p1 = ? p2
- Áp suất của xe tăng lên mặt đường là:
(N/m2 )
1
2
Vậy p2 > p1 (800.000 N/m2 > 226.666,66N/m2) áp suất xe ô tô lớn hơn áp suất xe tăng, xe ô tô dễ bị sa lầy khó đi trên đất mềm).
Giải
= 0,025m2
Tóm tắt
- Áp suất của xe ô tô lên mặt đường là:
Đáp số : p1 = 226.666,66 N/m2
p2 = 800.000 N/m2
p2 > p1
p
=
F1
S1
=
1,5
340000
= 226.666,66
(N/m2 )
p
F2
S2
=
0,025
20000
= 800.000
=
P1 = F1= 340000N
S1 = 1,5m2
P2 = F2= 20000N
S2 = 250cm2
TỔNG KẾT
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Học bài. Liên hệ thực tế về việc làm tăng giảm áp suất.
- Đọc mục: “Có thể em chưa biết”.
Làm BT:7.1 →7.10/ SBT- trang 23,24,25.
+ Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
Soạn bài : “Áp suất chất lỏng”.
+ Liên hệ thực tế về áp suất trong lòng chất lỏng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Hoan
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)