Bài 66. Ôn tập - Tổng kết
Chia sẻ bởi Cao Văn Mên |
Ngày 01/05/2019 |
71
Chia sẻ tài liệu: Bài 66. Ôn tập - Tổng kết thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC 8
BÀI 66
ÔNTẬP VÀ TỔNG HỢP
I. Ôn tập học kì II
II.Tổng kết Sinh học 8
I. Ôn tập học kì II
Lớp lần lượt điểm số từ 1 đến 8.
Các bạn có cùng số ngồi thành 1 nhóm
Ví dụ: các bạn có số 1 ngồi thành 1 nhóm 1
các bạn có số 2 ngồi thành 1 nhóm 2
.....
Các nhóm thảo luận nhóm trong 10 phút thực hiện các yêu cầu sau:
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
Nhóm 6
Nhóm 7
Nhóm 8
Đáp án
Nhóm1: - Hoàn thành bảng 66.1.
- Nêu các thành phần cấu tạo của thận.
1
2
3
Nhóm2: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu (bộ phận thực hiện, kết quả, thành phần các chất) theo sơ đồ H 39.1 SGK /tr126
Nhóm 3: Chú thích các bộ phận cấu tạo của da theo H14/tr132, nêu chức năng của chúng vào bảng 66.3.
Nhóm 4: Hoàn thành bảng 66.4 SGK
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nhóm 5:Hoàn thành bảng 66.5 SGK
Nhóm 6:Hoàn thành bảng 66.6 SGK
Nhóm7:Hoàn thành sơ đồ cấu tạo mắt và tai,nêu chức năng của từng thành phần
màng cứng và màng giác
màng mạch
Mắt
màng lưới
tai ngoài
Tai tai giữa
tai trong
1
2
3
4
5
6
7
7
8
9
10
Nhóm 8: Hoàn thành bảng 66.8 SGK
Kể tên các hoocmon của các tuyến nội tiết
Nêu tác dụng của mỗi loại hoomon.
Bảng 66.1
Bể thận
Tủy thận
Vỏ thận
Quá trình tạo thành nước tiểu
Cấu tạo và chức năng của da
1.Tầng sừng
2.Tầng TB sống
3.Tuyến nhờn
4.Dây TK
5.Thụ quan
6.Lông và bao lông
7.Tuyến mồ hôi
8.Mạch máu
9.Mô mỡ
Lớp biểu bì: Bảo vệ, ngăn vi khuẩn,
hóa chất, tia cực tím.
Lớp bì: Điều hòa nhiệt, chống thấm
nước mềm da. Tiếp nhận kích
thích của môi trường.
Lớp mỡ: Chống tác động cơ học,
cách nhiệt
Bảng 66.4 Cấu tạo và chức năng các bộ phận hệ thần kinh
1. Vỏ tiểu não
2. Nằm giữa tủy sống thành cột liên tục
3. Các đường dẫn truyền giữa não và tủy sống
4. Bao ngoài cột chất xám.
5. Trung ương điều khiển, điều hòa hoạt động hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa.
6. Trung ương điều khiển, điều hòa trao đổi chất, điều hòa nhiệt.
7. Trung ương của PXCĐK, điều khiển hoạt động có ý thức và tư duy.
8. Điều khiển và phối hợp các cử động phức tạp
9. Trung ương của PXKĐK về vận động và dinh dưỡng
Bảng 66.5 Hệ thần kinh sinh dưỡng
Bảng 66.6 Các cơ quan phân tích quan trọng
Nhóm7:Hoàn thành sơ đồ cấu tạo mắt và tai,nêu chức năng của từng thành phần
màng cứng và màng giác
màng mạch
Mắt
màng lưới
tai ngoài
Tai tai giữa
tai trong
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1.Lớp sắc tố: giữ cầu
mắt tối, không bị phản
ánh sáng
2.Lòng đen: điều tiết
ánh sáng
3.TB que: thu nhận kích
thích ánh sáng
4.TB nón: thu nhận kích
thích màu sắc
5.TB TK thị giác: dẫn
truyền xung thần kinh
về trung ương
6.Vành tai:hứng âm thanh
7.Ống tai:hướng âm thanh
8.Màng nhĩ:rung theo tần
Số của sóng âm
9.Chuỗi xương tai:truyền
rung động từ màng nhĩ
vào cửa sổ bầu dục
10.Ốc tai(Coocti):tiếp nhận
kích thích sóng âm
chuyển thành xung thần
kinh
11.Vành bán khuyên:tiếp
nhận tư thế và chuyển
động trong không gian
Bảng 66.8 Tuyến nội tiết
II.Tổng kết Sinh học 8
Cơ thể người cũng như mội động vật bao gồm rất nhiều cơ quan, hệ cơ quan khác nhau. Mỗi cơ quan đảm nhận một nhiệm vụ riêng nhưng đều được cấu tạo từ tế bào.
Về nhà:
Trả lời 5 câu hỏi ôn tập trong SGK/tr 212.
Xem lại kiến thức ở các bảng trong mục I của bài
Ôn tập chuẩn bị thi học kì II.
BÀI 66
ÔNTẬP VÀ TỔNG HỢP
I. Ôn tập học kì II
II.Tổng kết Sinh học 8
I. Ôn tập học kì II
Lớp lần lượt điểm số từ 1 đến 8.
Các bạn có cùng số ngồi thành 1 nhóm
Ví dụ: các bạn có số 1 ngồi thành 1 nhóm 1
các bạn có số 2 ngồi thành 1 nhóm 2
.....
Các nhóm thảo luận nhóm trong 10 phút thực hiện các yêu cầu sau:
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
Nhóm 6
Nhóm 7
Nhóm 8
Đáp án
Nhóm1: - Hoàn thành bảng 66.1.
- Nêu các thành phần cấu tạo của thận.
1
2
3
Nhóm2: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu (bộ phận thực hiện, kết quả, thành phần các chất) theo sơ đồ H 39.1 SGK /tr126
Nhóm 3: Chú thích các bộ phận cấu tạo của da theo H14/tr132, nêu chức năng của chúng vào bảng 66.3.
Nhóm 4: Hoàn thành bảng 66.4 SGK
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nhóm 5:Hoàn thành bảng 66.5 SGK
Nhóm 6:Hoàn thành bảng 66.6 SGK
Nhóm7:Hoàn thành sơ đồ cấu tạo mắt và tai,nêu chức năng của từng thành phần
màng cứng và màng giác
màng mạch
Mắt
màng lưới
tai ngoài
Tai tai giữa
tai trong
1
2
3
4
5
6
7
7
8
9
10
Nhóm 8: Hoàn thành bảng 66.8 SGK
Kể tên các hoocmon của các tuyến nội tiết
Nêu tác dụng của mỗi loại hoomon.
Bảng 66.1
Bể thận
Tủy thận
Vỏ thận
Quá trình tạo thành nước tiểu
Cấu tạo và chức năng của da
1.Tầng sừng
2.Tầng TB sống
3.Tuyến nhờn
4.Dây TK
5.Thụ quan
6.Lông và bao lông
7.Tuyến mồ hôi
8.Mạch máu
9.Mô mỡ
Lớp biểu bì: Bảo vệ, ngăn vi khuẩn,
hóa chất, tia cực tím.
Lớp bì: Điều hòa nhiệt, chống thấm
nước mềm da. Tiếp nhận kích
thích của môi trường.
Lớp mỡ: Chống tác động cơ học,
cách nhiệt
Bảng 66.4 Cấu tạo và chức năng các bộ phận hệ thần kinh
1. Vỏ tiểu não
2. Nằm giữa tủy sống thành cột liên tục
3. Các đường dẫn truyền giữa não và tủy sống
4. Bao ngoài cột chất xám.
5. Trung ương điều khiển, điều hòa hoạt động hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa.
6. Trung ương điều khiển, điều hòa trao đổi chất, điều hòa nhiệt.
7. Trung ương của PXCĐK, điều khiển hoạt động có ý thức và tư duy.
8. Điều khiển và phối hợp các cử động phức tạp
9. Trung ương của PXKĐK về vận động và dinh dưỡng
Bảng 66.5 Hệ thần kinh sinh dưỡng
Bảng 66.6 Các cơ quan phân tích quan trọng
Nhóm7:Hoàn thành sơ đồ cấu tạo mắt và tai,nêu chức năng của từng thành phần
màng cứng và màng giác
màng mạch
Mắt
màng lưới
tai ngoài
Tai tai giữa
tai trong
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1.Lớp sắc tố: giữ cầu
mắt tối, không bị phản
ánh sáng
2.Lòng đen: điều tiết
ánh sáng
3.TB que: thu nhận kích
thích ánh sáng
4.TB nón: thu nhận kích
thích màu sắc
5.TB TK thị giác: dẫn
truyền xung thần kinh
về trung ương
6.Vành tai:hứng âm thanh
7.Ống tai:hướng âm thanh
8.Màng nhĩ:rung theo tần
Số của sóng âm
9.Chuỗi xương tai:truyền
rung động từ màng nhĩ
vào cửa sổ bầu dục
10.Ốc tai(Coocti):tiếp nhận
kích thích sóng âm
chuyển thành xung thần
kinh
11.Vành bán khuyên:tiếp
nhận tư thế và chuyển
động trong không gian
Bảng 66.8 Tuyến nội tiết
II.Tổng kết Sinh học 8
Cơ thể người cũng như mội động vật bao gồm rất nhiều cơ quan, hệ cơ quan khác nhau. Mỗi cơ quan đảm nhận một nhiệm vụ riêng nhưng đều được cấu tạo từ tế bào.
Về nhà:
Trả lời 5 câu hỏi ôn tập trong SGK/tr 212.
Xem lại kiến thức ở các bảng trong mục I của bài
Ôn tập chuẩn bị thi học kì II.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Văn Mên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)