Bài 64. Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh tình dục)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hằng |
Ngày 01/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 64. Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh tình dục) thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Chuyên đề: Kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe
NHÓM I
THỰC TRẠNG VỀ CÁC BỆNH LIÊN QUAN
ĐẾN ĐƯỜNG TÌNH DỤC HIỆN NAY
Tình hình bệnh lây truyền qua đường tình dục (LTQĐTD) ở Việt Nam.
+ Tính đến 2002 con số mắc bệnh LTQĐTD tăng gấp 10,6 lần so với năm 1976 bao gồm các bệnh lậu, giang mai, HIV/ ADIS,...
+ Dự báo đến 2020 bệnh LTQĐTD tiếp tục gia tăng.
+ Bệnh này có ở tất cả các thành phần trong xã hội, ở mọi lứa tuổi ( từ sơ sinh đến người cao tuổi) ở mọi địa phương, giới tính ( nữ > nam ).
+ Các yếu tố làm lan tràn bệnh LTQĐTD tại Việt Nam.
- Bản chất của bệnh là bệnh lây truyền, bệnh chịu tác động của nhiều yếu tố xã hội : kinh tế,văn hóa, di dân, lối sống của giới trẻ.
- Việt Nam đang nằm trong vùng trung tâm, có tỷ lệ mắc bệnh cao của khu vực và trên thế giới.
các tác nhân
gây bệnh
Siêu vi khuẩn: virus ecpet alpha 1 hoặc 2, virut ecpet beta 5( cytomegalovirus), virut viêm gan B, pox virut ( u mềm lây), virut zosterr(zona), HIV...
Các chủng nấm: candida albicans…
Các động vật nguyên sinh : trùng roi, amip…
Các ký sinh trùng: ghẻ, rận mu…
lậu
sùi mào gà
mụn cơm sinh dục
hạ cam
nấm candida
bệnh trùng roi
nấm âm đạo
giang mai
mụn cơm sinh dục
ung thư cổ tử cung
các bệnh
liên quan
đến đường
tình dục
1.Bệnh ung thư cổ tử cung
a,Dấu hiệu nhận biết
Chảy máu khi quan hệ
Xuất huyết âm đạo bất thường
Tiết dịch âm đạo nhiều
Bất thường khi đi tiểu
Giảm cân nhanh và cảm thấy mệt mỏi
Đau vùng chậu
b,Nguyên nhân:
Lây nhiễm virut HPV.
Quan hệ tình dục sớm,quan hệ với nhiều bạn tình, sinh đẻ nhiều lần.
Sử dụng chất kích thích như hút thuốc lá,....
Người có hệ thống miễn dịch suy yếu.
Do di truyền.
Ức chế căng thẳng thần kinh kéo dài.
Lạm dụng thuốc tránh thai.
Có tiền sử mắc các bệnh phụ khoa khác như lậu, giang mai,...
c, Cách điều trị
• Phẫu thuật gồm có: phẫu thật bằng tia lazer và phẫu thuật lạnh.
• Tia xạ trị liệu (dùng tia X liều cao hoặc tia có năng lượng cao khác để tiêu diệt Tế bào ung thư).
• Hóa trị liệu (sử dụng thuốc để tiêu diệt tế bào ung thư)
d, Giải pháp phòng ngừa
- Khám phụ khoa định kì 6 tháng/lần, để phát hiện sớm các bệnh
Tiêm vắcxin HPV phòng ngừa ung thư cổ tử cung.
- Chung thủy 1 vợ 1 chồng, không quan hệ với nhiều bạn tình.
- Thực hiện kế hoạch hóa gia đình, không đẻ nhiều con.
- Thực hiện an toàn tình dục: sử dụng biện pháp tránh thai an toàn.
- Tránh xa thuốc lá, và các chất kích thích.
- Vệ sinh sạch sẽ bộ phận sinh dục hàng ngày, trước và sau khi quan hệ.
- Bên cạnh đó thực phẩm cũng là yếu tố phòng ngừa ung thư hữu hiệu: Dâu tây, Sô cô la,Gừng và nghệ, Trà xanh, Rau cải, .....
Các bệnh khác lây qua đường tình dục:
1,Lậu
a, Dấu hiệu nhận biết:
Lậu cấp tính
Lậu mãn tính
b, Nguyên nhân và con đường lây lan:
Do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae(khuẩn lậu).Bệnh chủ yếu lây truyền qua đường tình dục.
Quan hệ tình dục không an toàn
Sức đề kháng yếu
Do vết thương ngoài da
Lây truyền từ mẹ sang con
c, Cách điều trị:
- Phương pháp chủ yếu là dùng thuốc kháng sinh
- Phương pháp hiệu quả nhất hiện nay là phương pháp DHA .
d, Giải pháp phòng ngừa:
Quan hệ tinh dục an toàn
Tránh tiếp xúc với nguồn bệnh, nhất là khi đang có vết thương hở.
- Phụ nữ khi bị bệnh lậu thì phải điều trị cho khỏi bệnh để tránh lây truyền cho con
2. Giang mai:
a, Dấu hiệu nhận biết:
gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Thời kì
sơ phát
Thời kì
tái phát
Giang mai củ -
gôm giang mai
Giang mai
tim mạch
Giang mai
thần kinh
b, Nguyên nhân và con đường lây lan
Do vi khuẩn xoắn khuẩn giang mai
Lây qua con đường tình dục
Lây thông qua đường máu
Lây từ mẹ sang con
c,Cách điều trị:
Sử dụng các loại thuốc
Điều trị bệnh giang mai bằng liệu pháp cân bằng miễn dịch
3. Sùi mào gà:
a,Dấu hiệu nhận biết:
b, Nguyên nhân và con đường lây lan:
- Do virut HPV gây nên.
Quan hệ tình dục không an toàn
- Lây truyền từ mẹ sang con trong quá trình sinh nở.
- Lây nhiễm gián tiếp:
- Vệ sinh bộ phận sinh dục không sạch sẽ, đúng cách
c, Cách điều trị
Thuốc điều trị bệnh sùi mào gà
Điều trị bệnh sùi mào gà bằng đốt điện
Điều trị bệnh sùi mào gà bằng đốt Laser
Thuốc bôi trị mụn sùi mào gà
a, Dấu hiệu nhận biết:
4. Bênh trùng roi
b, Nguyên nhân và con đường lây lan:
Bệnh do ký sinh trùng loại trùng roi Trichomonas vaginalis
Bệnh trùng roi sinh dục lây qua quan hệ tình dục là chủ yếu.
Vấn đề vệ sinh cá nhân phụ nữ bị nhiễm bẩn
- Người mẹ mang thai có thể lây cho trẻ khi sinh qua đường tự nhiên.
5. Hạ cam
a, Dấu hiệu nhận biết
b, Nguyên nhân và con đường lây lan:
Nguyên nhân trực tiếp:
- Bệnh hạ cam mềm do trực khuẩn Hemophilus Ducei
Lây truyền qua quan hệ tình dục không an toàn, nhiều bạn tình.
Nguyên nhân gián tiếp:
- Khi xâm nhập vào cơ thể trực khuẩn này “xuyên qua” những chỗ xây sát ở da và niêm mạc
c, Cách điều trị
Điều trị nội khoa bằng kháng sinh tổng hợp
Nước muối hoặc ôxy già tại chỗ bị loét
Đối với hạch bị viêm, cần chọc hạch rút mủ rút mủ
6. Mụn cơm sinh dục
a, Dấu hiệu nhận biết:
- Những mụn nhỏ,màu hồng hoặc đỏ ở vùng sinh dục và phát triển nhanh.
- Những mụn cơm mọc sát vào nhau tạo thành hình hoa súp lơ
- Ngứa hoặc dát vùng sinh dục.
b, Nguyên nhân và con đường lây lan:
- Do virut HPV gây ra
- Do thông qua tiếp xúc tình dục, dịch tiết hoặc tiếp xúc da nhất là khi bị thương.
- Ở trẻ sơ sinh, lây truyền có thể xảy ra trong lúc sinh.
Do vệ sinh kém bộ phận sinh dục
c, Cách điều trị:
Thuốc
Phẫu thuật
Phẫu thuật Lựa chọn phẫu thuật bao gồm:
- Làm lạnh bằng nitơ lỏng (phẫu thuật lạnh)
- Đốt bằng điện (đốt điện)
Điều trị laser
+) GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA CHUNG
1. Quan hệ tình dục lành mạnh
2. Vệ sinh đúng cách:
3. Tăng cường sức mạnh thể chất và tinh thần:
4. Cách ly người bệnh. Không dùng chung vận dụng cá nhân với những người mắc bệnh.
5. Giáo dục, tuyên truyền sức khỏe tình dục
a, Dấu hiệu nhận biết:
Có cảm giác khó chịu, ăn kém, đôi khi sốt rét, đau họng và đau góc hàm
- Tuyến mang tai sưng to dần
- Có cảm giác đau ở vùng tuyến bị sưng
- Có cảm giác khó nói, khó nuốt, gây khó thở
- Có thể viêm tinh hoàn: sưng to,đau, tấy đỏ, có thể gây vô sinh
- Có thể viêm màng não, viêm não và tụy tạng
Bệnh ảnh hưởng đến cơ quan sinh dục: Quai bị
b,Ảnh hưởng của quai bị đến cơ quan sinh dục
Viêm tinh hoàn: đau và sưng to kèm theo sốt., sau đó teo tinh hoàn
Viêm buồng trứng ở phụ nữ
Có thể dẫn tới vô sinh.
c,Nguyên nhân và con đường lây lan
Do nhiễm virut ARN trong họ Paramyxovirus
-Lây truyền qua đường hô hấp, ăn uống,qua nước bọt
d, Cách điều trị:
Sử dụng thuốc uống, thuốc bôi, thuốc đắp hoặc thuốc dán ngoài
- Cho bệnh nhân nghỉ tại chỗ, càng hạn chế vận động càng tốt,
- Sử dụng các phương pháp giúp bệnh nhân hạ sốt: dùng khăn thấm nước lau cơ thể bệnh nhân
- Nên cho bệnh nhân uống nhiều nước để cơ thể không bị mất nước
- Cách li bệnh nhân
- Cho bệnh nhân ăn đủ chất, các chất có tác dụng thanh nhiệt
e, Cách phòng ngừa:
Tiêm vacxin phòng bệnh, tiêm khẩn cấp đối với những người tiếp xúc với bệnh nhân bị quai bị mà chưa tiêm phòng
- Duy trì chế độ sinh hoạt nghỉ ngơi ăn uống tập luyện điều độ hợp lí, cân bằng
- Tăng cường giữ gì vệ sinh cơ thế sạch sẽ,đặc biệt là đường hô hấp.
Cách li bệnh nhân bị bệnh quai bị cho đến khi khỏi hẳn
NHÓM I
THỰC TRẠNG VỀ CÁC BỆNH LIÊN QUAN
ĐẾN ĐƯỜNG TÌNH DỤC HIỆN NAY
Tình hình bệnh lây truyền qua đường tình dục (LTQĐTD) ở Việt Nam.
+ Tính đến 2002 con số mắc bệnh LTQĐTD tăng gấp 10,6 lần so với năm 1976 bao gồm các bệnh lậu, giang mai, HIV/ ADIS,...
+ Dự báo đến 2020 bệnh LTQĐTD tiếp tục gia tăng.
+ Bệnh này có ở tất cả các thành phần trong xã hội, ở mọi lứa tuổi ( từ sơ sinh đến người cao tuổi) ở mọi địa phương, giới tính ( nữ > nam ).
+ Các yếu tố làm lan tràn bệnh LTQĐTD tại Việt Nam.
- Bản chất của bệnh là bệnh lây truyền, bệnh chịu tác động của nhiều yếu tố xã hội : kinh tế,văn hóa, di dân, lối sống của giới trẻ.
- Việt Nam đang nằm trong vùng trung tâm, có tỷ lệ mắc bệnh cao của khu vực và trên thế giới.
các tác nhân
gây bệnh
Siêu vi khuẩn: virus ecpet alpha 1 hoặc 2, virut ecpet beta 5( cytomegalovirus), virut viêm gan B, pox virut ( u mềm lây), virut zosterr(zona), HIV...
Các chủng nấm: candida albicans…
Các động vật nguyên sinh : trùng roi, amip…
Các ký sinh trùng: ghẻ, rận mu…
lậu
sùi mào gà
mụn cơm sinh dục
hạ cam
nấm candida
bệnh trùng roi
nấm âm đạo
giang mai
mụn cơm sinh dục
ung thư cổ tử cung
các bệnh
liên quan
đến đường
tình dục
1.Bệnh ung thư cổ tử cung
a,Dấu hiệu nhận biết
Chảy máu khi quan hệ
Xuất huyết âm đạo bất thường
Tiết dịch âm đạo nhiều
Bất thường khi đi tiểu
Giảm cân nhanh và cảm thấy mệt mỏi
Đau vùng chậu
b,Nguyên nhân:
Lây nhiễm virut HPV.
Quan hệ tình dục sớm,quan hệ với nhiều bạn tình, sinh đẻ nhiều lần.
Sử dụng chất kích thích như hút thuốc lá,....
Người có hệ thống miễn dịch suy yếu.
Do di truyền.
Ức chế căng thẳng thần kinh kéo dài.
Lạm dụng thuốc tránh thai.
Có tiền sử mắc các bệnh phụ khoa khác như lậu, giang mai,...
c, Cách điều trị
• Phẫu thuật gồm có: phẫu thật bằng tia lazer và phẫu thuật lạnh.
• Tia xạ trị liệu (dùng tia X liều cao hoặc tia có năng lượng cao khác để tiêu diệt Tế bào ung thư).
• Hóa trị liệu (sử dụng thuốc để tiêu diệt tế bào ung thư)
d, Giải pháp phòng ngừa
- Khám phụ khoa định kì 6 tháng/lần, để phát hiện sớm các bệnh
Tiêm vắcxin HPV phòng ngừa ung thư cổ tử cung.
- Chung thủy 1 vợ 1 chồng, không quan hệ với nhiều bạn tình.
- Thực hiện kế hoạch hóa gia đình, không đẻ nhiều con.
- Thực hiện an toàn tình dục: sử dụng biện pháp tránh thai an toàn.
- Tránh xa thuốc lá, và các chất kích thích.
- Vệ sinh sạch sẽ bộ phận sinh dục hàng ngày, trước và sau khi quan hệ.
- Bên cạnh đó thực phẩm cũng là yếu tố phòng ngừa ung thư hữu hiệu: Dâu tây, Sô cô la,Gừng và nghệ, Trà xanh, Rau cải, .....
Các bệnh khác lây qua đường tình dục:
1,Lậu
a, Dấu hiệu nhận biết:
Lậu cấp tính
Lậu mãn tính
b, Nguyên nhân và con đường lây lan:
Do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae(khuẩn lậu).Bệnh chủ yếu lây truyền qua đường tình dục.
Quan hệ tình dục không an toàn
Sức đề kháng yếu
Do vết thương ngoài da
Lây truyền từ mẹ sang con
c, Cách điều trị:
- Phương pháp chủ yếu là dùng thuốc kháng sinh
- Phương pháp hiệu quả nhất hiện nay là phương pháp DHA .
d, Giải pháp phòng ngừa:
Quan hệ tinh dục an toàn
Tránh tiếp xúc với nguồn bệnh, nhất là khi đang có vết thương hở.
- Phụ nữ khi bị bệnh lậu thì phải điều trị cho khỏi bệnh để tránh lây truyền cho con
2. Giang mai:
a, Dấu hiệu nhận biết:
gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Thời kì
sơ phát
Thời kì
tái phát
Giang mai củ -
gôm giang mai
Giang mai
tim mạch
Giang mai
thần kinh
b, Nguyên nhân và con đường lây lan
Do vi khuẩn xoắn khuẩn giang mai
Lây qua con đường tình dục
Lây thông qua đường máu
Lây từ mẹ sang con
c,Cách điều trị:
Sử dụng các loại thuốc
Điều trị bệnh giang mai bằng liệu pháp cân bằng miễn dịch
3. Sùi mào gà:
a,Dấu hiệu nhận biết:
b, Nguyên nhân và con đường lây lan:
- Do virut HPV gây nên.
Quan hệ tình dục không an toàn
- Lây truyền từ mẹ sang con trong quá trình sinh nở.
- Lây nhiễm gián tiếp:
- Vệ sinh bộ phận sinh dục không sạch sẽ, đúng cách
c, Cách điều trị
Thuốc điều trị bệnh sùi mào gà
Điều trị bệnh sùi mào gà bằng đốt điện
Điều trị bệnh sùi mào gà bằng đốt Laser
Thuốc bôi trị mụn sùi mào gà
a, Dấu hiệu nhận biết:
4. Bênh trùng roi
b, Nguyên nhân và con đường lây lan:
Bệnh do ký sinh trùng loại trùng roi Trichomonas vaginalis
Bệnh trùng roi sinh dục lây qua quan hệ tình dục là chủ yếu.
Vấn đề vệ sinh cá nhân phụ nữ bị nhiễm bẩn
- Người mẹ mang thai có thể lây cho trẻ khi sinh qua đường tự nhiên.
5. Hạ cam
a, Dấu hiệu nhận biết
b, Nguyên nhân và con đường lây lan:
Nguyên nhân trực tiếp:
- Bệnh hạ cam mềm do trực khuẩn Hemophilus Ducei
Lây truyền qua quan hệ tình dục không an toàn, nhiều bạn tình.
Nguyên nhân gián tiếp:
- Khi xâm nhập vào cơ thể trực khuẩn này “xuyên qua” những chỗ xây sát ở da và niêm mạc
c, Cách điều trị
Điều trị nội khoa bằng kháng sinh tổng hợp
Nước muối hoặc ôxy già tại chỗ bị loét
Đối với hạch bị viêm, cần chọc hạch rút mủ rút mủ
6. Mụn cơm sinh dục
a, Dấu hiệu nhận biết:
- Những mụn nhỏ,màu hồng hoặc đỏ ở vùng sinh dục và phát triển nhanh.
- Những mụn cơm mọc sát vào nhau tạo thành hình hoa súp lơ
- Ngứa hoặc dát vùng sinh dục.
b, Nguyên nhân và con đường lây lan:
- Do virut HPV gây ra
- Do thông qua tiếp xúc tình dục, dịch tiết hoặc tiếp xúc da nhất là khi bị thương.
- Ở trẻ sơ sinh, lây truyền có thể xảy ra trong lúc sinh.
Do vệ sinh kém bộ phận sinh dục
c, Cách điều trị:
Thuốc
Phẫu thuật
Phẫu thuật Lựa chọn phẫu thuật bao gồm:
- Làm lạnh bằng nitơ lỏng (phẫu thuật lạnh)
- Đốt bằng điện (đốt điện)
Điều trị laser
+) GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA CHUNG
1. Quan hệ tình dục lành mạnh
2. Vệ sinh đúng cách:
3. Tăng cường sức mạnh thể chất và tinh thần:
4. Cách ly người bệnh. Không dùng chung vận dụng cá nhân với những người mắc bệnh.
5. Giáo dục, tuyên truyền sức khỏe tình dục
a, Dấu hiệu nhận biết:
Có cảm giác khó chịu, ăn kém, đôi khi sốt rét, đau họng và đau góc hàm
- Tuyến mang tai sưng to dần
- Có cảm giác đau ở vùng tuyến bị sưng
- Có cảm giác khó nói, khó nuốt, gây khó thở
- Có thể viêm tinh hoàn: sưng to,đau, tấy đỏ, có thể gây vô sinh
- Có thể viêm màng não, viêm não và tụy tạng
Bệnh ảnh hưởng đến cơ quan sinh dục: Quai bị
b,Ảnh hưởng của quai bị đến cơ quan sinh dục
Viêm tinh hoàn: đau và sưng to kèm theo sốt., sau đó teo tinh hoàn
Viêm buồng trứng ở phụ nữ
Có thể dẫn tới vô sinh.
c,Nguyên nhân và con đường lây lan
Do nhiễm virut ARN trong họ Paramyxovirus
-Lây truyền qua đường hô hấp, ăn uống,qua nước bọt
d, Cách điều trị:
Sử dụng thuốc uống, thuốc bôi, thuốc đắp hoặc thuốc dán ngoài
- Cho bệnh nhân nghỉ tại chỗ, càng hạn chế vận động càng tốt,
- Sử dụng các phương pháp giúp bệnh nhân hạ sốt: dùng khăn thấm nước lau cơ thể bệnh nhân
- Nên cho bệnh nhân uống nhiều nước để cơ thể không bị mất nước
- Cách li bệnh nhân
- Cho bệnh nhân ăn đủ chất, các chất có tác dụng thanh nhiệt
e, Cách phòng ngừa:
Tiêm vacxin phòng bệnh, tiêm khẩn cấp đối với những người tiếp xúc với bệnh nhân bị quai bị mà chưa tiêm phòng
- Duy trì chế độ sinh hoạt nghỉ ngơi ăn uống tập luyện điều độ hợp lí, cân bằng
- Tăng cường giữ gì vệ sinh cơ thế sạch sẽ,đặc biệt là đường hô hấp.
Cách li bệnh nhân bị bệnh quai bị cho đến khi khỏi hẳn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)