Bài 63. Ôn tập

Chia sẻ bởi Bùi Đức Bình | Ngày 05/05/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 63. Ôn tập thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

chào mừng các thầy, cô giáo
đến dự giờ tiết học
bộ môn: sinh học 7
Giáo viên : bùi thị hoa
tổ : Khoa học tự nhiên
Trường Trung học cơ sở phục lễ
ĐVNS
Ruột khoang
Các ngành giun
Thân mềm
Chân khớp
ĐVCXS
1. ĐV nguyên sinh
2. Ruột khoang
3. Giun dẹp
4. Giun tròn
5. Giun đốt
6. Thân mềm
7. Chân khớp
8. ĐVCXS


Hình 56.3. Sơ đồ cây
phát sinh giới Động vật
Tiết 66- Bài 63
ôn tập
Đọc bảng 1, thảoluận,lựa chọn tên ngành động vật và tên đại diện điền vào ô trống của bảng sao cho phù hợp với những đặc điểm của ngành (3`)
Bảng 1: Sự tiến hóa của giới động vật
Những cụm từ lựa chọn: Tên ngành:


Ruột
khoang
Động vật có xương sống
Các ngành giun
1.
Chân khớp
2.
Thân mềm
3.
4.
Động vật nguyên sinh
5.
6.
Đặc điểm của từng ngành cần tham khảo cho việc lựa chọn:
1. Cơ thể đa bào, đối xứng tỏa tròn, có hai lớp tế bào
2. Cơ thể đa bào, đối xứng hai bên, có bộ xương ngòai bằng chất kitin, thường phân đốt và có chân phân đốt.
3. Cơ thể đơn bào.
4. Cơ thể đa bào, đối xứng hai bên, có vỏ đá vôi.
5. Cơ thể đa bào, mềm, đối xứng hai bên, dẹp không phân đốt, hoặc kéo dài phân đốt hay không phân đốt.
6. Cơ thể đa bào, đối xứng hai bên, có bộ xương trong với cột sống.
Bảng 1: Sự tiến hóa của giới động vật
Những cụm từ lựa chọn: Tên ngành:


Ruột
khoang
Động vật có xương sống
Các ngành giun
1.
Chân khớp
2.
Thân mềm
3.
4.
Động vật nguyên sinh
5.
6.
Trùng roi, trùng biến hình, trùng sốt rét.
Thủy tức, hải quỳ, sứa, san hô.
Sán lá gan, giun đũa, giun đất.
Trai sông, mực, sò, ốc.
Tôm sông, nhện, châu chấu, .
Cá, ếch, thằn lằn, chim, thỏ.
Đáp án
? Nêu chiều hướng tiến hoá của giới ĐV ?
Bảng 1: Sự tiến hóa của giới động vật
Đáp án
Động vật nguyên sinh
Trùng roi, trùng biến hình, trùng sốt rét.
Thủy tức, hải quỳ, sứa, san hô.
Sán lá gan, giun đũa, giun đất.
Trai sông, mực, sò, ốc.
Tôm sông, nhện, châu chấu, .
Cá, ếch, thằn lằn, chim, thỏ.
Ruột khoang
Các ngành giun
Thân mềm
Chân khớp
Động vật có xương sống

Giới ĐV tiến hóa:

- Từ môi trường nước -> môi trường cạn

- Từ cơ thể đơn bào ( Động vật nguyên sinh) -> cơ thể đa bào ( Động vật

đa bào)

- Từ sống cố định, di động kém ( Thủy tức, hải quỳ, san hô.) -> sống di

động, linh họat ( Động vật có xương sống.)

- Từ cơ thể đối xứng tỏa tròn( Ruột khoang) -> đối xứng 2 bên ( động vật

có xương sống.)

- Từ chưa có bộ xương ( Các lòai giun.) -> có bộ xương ngoài bằng đá

vôi( Thân mềm), kitin ( Chân khớp ) -> bộ xương trong ( ĐVCXS)

- Các hệ cơ quan ngày càng hòan thiện.
? Hãy lựa chọn đặc điểm ở cột A cho phù hợp với từng ngành ở cột C rồi điền kết quả vào cột B ( 2`)
Đáp án
1- b
2- e
3- a
4- d
5- c
6- g

? Nghiên cứu thông tin, quan sát H 63 cho biết:
Câu1. Vì sao con cháu của những động vật đã thích nghi với môi trường cạn lại quay về môi trường nước để sinh sống?
Câu 2. Bằng cách nào có thể chứng minh rằng những động vật này có tổ tiên là những động vật có xương sống ở cạn?
Câu 3. Trong lớp bò sát và lớp chim có những trường hợp cụ thể nào thể hiện sự thích nghi thứ sinh trở lại môi trường nước?
Đáp án
Câu 1. Khi nguồn sống trên cạn không đáp ứng đủ, con cháu một số loài động vật thích nghi với môi trường cạn phải trở về môi trường nước để tìm nguồn sống, và có cấu tạo thích nghi với môi trường nước
Câu 2. Bằng chứng chứng minh: Chi trước cá voi tuy hình dáng bên ngoài giống vây cá, song bộ xương chi bên trong có cấu trúc chi năm ngón của ĐVCXS ở cạn, chứng tỏ tổ tiên của cá voi là ĐVCXS ở cạn.
Câu 3. Sự thích nghi thứ sinh trở lại môi trường nước:
ở bò sát: Cá sấu, rùa biển, ba ba..
ở chim: Nhóm chim bơi :Chim cánh cụt, .
Thế nào là hiện tượng thích nghi thứ sinh?
Khi nguồn sống trên cạn không đáp ứng đủ, con cháu một số loài động vật thích nghi với môi trường cạn phải trở về môi trường nước để tìm nguồn sống, và có cấu tạo thích nghi với môi trường nước
Thảo luận nhóm, hòan thành bảng 2 ( 5`) Những động vật có tầm quan trọng thực tiễn
Tôm, cua, mực, cà cuống, bào ngư.
Gia cầm, gia súc, ba ba, tổ yến..
Ong, bò cạp..
Tắc kè, rắn, khỉ, hổ.
ốc xà cừ, trai ngọc, tằm.
Hươu xạ, hổ, báo,..
Giun đất, ong mắt đỏ, sâu bọ thụ phấn hoa.
Trâu bò, ếch, thằn lằn, mèo, .
San hô, bướm.
Chim cảnh, cá cảnh.
Sâu bọ thụ phấn hoa. Trai, vẹm, sò.
Chim, thú phát tán hạt cây rừng.
Châu chấu, các loại sâu có hại.
Chuột, lợn rừng, gà rừng.
Giun, sán, chấy rận,cái ghẻ.
Chuột, mèo, chó.( mang mầm bệnh có hại)
Mối ( xông gỗ,đục đê), mọt.
Chuột, diều hâu.
Thực phẩm ( vật nuôi, đặc sản )
Vai trò trong tự nhiên
Làm cảnh
Nông nghiệp
Công nghệ (vậtdụng,
mỹ nghệ, hương liệu)
Dược liệu
Động vật có ích
Đối với nông nghiệp
Đối với sức khỏe con người
Đối với đời sống con người
Động vật có hại



















Hãy sắp xếp thứ tự các động vật sau theo mức độ tến hóa dần từ thấp đến cao, cho biết chúng thuộc ngành nào ?
San hô
Trùng roi
1
5
3
6
2
Đáp án
4






















Ôn theo nội dung bài ôn tập, trọng tâm là ngành động vật có xương sống:
Các lớp cá, lớp lưỡng cư, lớp bò sát, chim, thú và chiều hương tiến hóa của các hệ cơ quan( tuần hòan, hô hấp, bài tiết, sinh sản, thần kinh).
Hướng dẫn về nhà:
1. ĐV nguyên sinh
2. Ruột khoang
3. Giun dẹp
4. Giun tròn
5. Giun đốt
6. Thân mềm
7. Chân khớp
8. ĐVCXS


Hình 56.3. Sơ đồ cây
phát sinh giới Động vật
Giới ĐV tiến hóa:
Từ môi trường nước lên cạn
Từ cơ thể đơn bào( trùng roi, trùng biến hình.) -> cơ thể đa bào ( Cá,ếch,chim.)
Từ sống bám cố định ( Hải quỳ, san hô.) -> sống di chuyển linh họat ( Động vật có xương sống.)
Từ cơ thể đối xứng tỏa tròn( Ruột khoang) -> đối xứng 2 bên ( Thân mềm, chân khớp,Động vật có xương sống.)
Từ chưa có bộ xương ( ĐVNS.) -> có bộ xương ngoài ( Thân mềm,chân khớp )-> bộ xương trong có cột sống ( ĐVCXS)
Các hệ cơ quan ngày càng hòan thiện
Làm thực phẩm, dược liệu
Làm đồ mỹ nghệ hương liệu
Cân bằng sinh tháI
Có lợi cho nông nghiệp
Có hại cho nông nghiệp
Kí sinh gây bênh có hại cho đời sống , sức khỏe con người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Đức Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)